Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Vị ngữ trong tiếng Anh (Complement) định nghĩa các trường hợp đặc biệt và có bài tập

Vị ngữ, là một thành phần chắc hẳn không thể thiếu trong việc cấu tạo nên một câu có nghĩa. Thế nhưng Vị ngữ trong tiếng Anh lại vô cùng đa dạng, bạn có dám chắc rằng mình đã “nằm lòng” tất cả các trường hợp vị ngữ chưa? Nếu chưa thì hãy đồng hành cùng Vietop trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Định nghĩa Vị ngữ trong tiếng Anh

Vị ngữ là thành phần bắt buộc trong câu, có tác dụng cung cấp cho người đọc/người nghe thông tin về chủ ngữ đứng trước. Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi How, Why, Where, When,…

E.g:

  • My mom is a Math teacher. (Mẹ tôi là giáo viên dạy toán)
  • My best friend, Kim, is the most caring person I’ve ever seen. (Kim, bạn thân của tôi, là người biết quan tâm người khác nhất tôi từng gặp.)
  • I love you more than I can say. (Anh yêu em hơn lời anh nói)

2. Vị ngữ là cụm động từ 

2.1. Vị ngữ là nội động từ 

Đối với nội động từ, động từ này không yêu cầu tân ngữ đi. Do đó, vị ngữ của câu có thể chỉ chứa duy nhất 1 động từ. 

Các động từ có thể nói đến là: walk (đi), run (chạy), sleep (ngủ), stand (đứng), sit (ngồi)… Thường đây là những hành động độc lập, không phải nhắc đến sự tương tác với những sự vật khác. 

E.g:

  • I go to Tran Dai Nghia highschool. (Em học trường Trần Đại Nghĩa.)
  • She walks in the park. (Cô ấy đi bộ trong công viên.)

Xem thêm:

Cụm tính từ là gì?

2.2. Vị ngữ là ngoại động từ (có tân ngữ)

Ngoại động từ có tân ngữ đi kèm dùng để nói đến các hành động có tương tác với sự vật khác. 

  • My sister cut the cake into 4 equal pieces. (Chị tôi cắt cái bánh ra thành 4 phần bằng nhau). 
  • I will bring the wine. (Tôi sẽ mang theo rượu). 
  • I eat a banana for breakfast. (Tôi ăn sáng bằng một quả chuối.)
  • He watched a movie today. (Hôm nay anh ấy xem một bộ phim.)

Xem thêm: Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoài những Tân ngữ thông thường như trên, thành phần vị ngữ còn có thể chứa các dạng tân ngữ sau:

  • Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb

Ở tân ngữ dạng V-ing, thường thì động từ sẽ là các từ mang nghĩa cảm nhận như like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích/tận hưởng),… hoặc hành động liên quan đến tính tiếp diễn/lặp lại như practice (luyện tập), go (đi), stop (ngừng)…

E.g:

  • My family go shopping every weekend. (Quyên đi mua sắm.)
  • I love watching comedy movies. (Tớ thích xem phim hài)

Ở tân ngữ dạng To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want,…

E.g:

  • I want to have a good job after I graduate. (Tôi muốn có một công việc tốt sau khi tốt nghiệp.)
  • Lisa began to learn how to play the piano when she was only 3. (Lisa bắt đầu học chơi đàn dương cầm khi cô ấy mới 3 tuổi.)
  • Tân ngữ là dạng that-clause

Tân ngữ dạng that-clause sẽ dùng với động từ cần đi kèm với thông tin có thể diễn tả bằng mệnh đề. Mệnh đề sau that cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ thường đi kèm tân ngữ dạng này đó là: think, say, believe,…

E.g:

  • My mom said that she was so tired so I cooked her some porridge. (Mẹ tôi bảo bà ấy mệt quá nên tôi nấu cháo cho mẹ.)
  • I believe that if you try your best, you will make it. (Tôi nghĩ nếu bạn cố gắng hết sức thì bạn sẽ làm được.)
  • Tân ngữ là đại từ

Khi đối tượng đã được nhắc đến hoặc xác định, ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Các đại từ tân ngữ là: him, her, me, you, it, them, us.

E.g:

  • My girlfriend was just here. Have you seen her? (Bạn gái tôi vừa ở đây. Anh có thấy cô ấy không?)
  • “Do you know who that man is?” – “No, I have never seen him before.(“Bạn có biết ông ấy là ai không?” – “Không, tôi chưa từng thấy ông ta bao giờ.”)

Xem thêm: Tân ngữ (Object) trong tiếng Anh

3. Vị ngữ có trợ động từ

Trợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định, động từ khiếm khuyết,…

E.g:

  • You can swim, can’t you? (Cậu biết bơi mà phải không?)
  • I did not want to hear from him so I left. (Tôi không muốn nghe anh ta (giải thích) nên tôi bỏ đi luôn.)
  • We are having lunch. (Tụi tui đang ăn trưa.)

4. Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ

Ngoài các dạng trên, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh.

  • Động từ + Tính từ

Trường hợp đặc biệt thứ nhất đó là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó, tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ dùng trong trường hợp này thường là: look (trông), seem (có vẻ), sound (nghe, nghe có vẻ), taste (có vị), feel (cảm giác), to be (là),…

E.g:

  • You look great. (Em trông rất đẹp.)
  • Durian smells bad, but actually tastes very nice. (Sầu riêng ngửi mùi ghê, nhưng lại có vị rất ngon.)
  • Động từ + Cụm danh từ

Cấu trúc này thường được dùng để nói chủ ngữ là ai/gì, như thế nào. Các động từ phổ biến của cấu trúc này đó là: to be (là), become (trở thành, trở nên).

E.g:

  • I am an architect.
    Tôi là một kiến trúc sư.
  • Kylie became very happy.
    Kylie trở nên rất vui.
  • Động từ + Cụm giới từ

Dạng đặc biệt cuối cùng này dùng để cho biết vị trí hoặc thời điểm của chủ thể.

E.g:

  • The books are on the shelf. (Sách nằm trên kệ)
  • My brother is on his bed all day long. (Em trai tôi nằm dài trên giường cả ngày)

Tham khảo:

5. Bài tập củng cố 

Xác định thành phần vị ngữ trong các câu sau:

  1. My mother is a gardener.
  2. The duck swam on the lake.
  3. I just ate a bag of chips.
  4. Khai used to be an assistant.
  5. She believes that she can’t be a famous singer.
  6. The woman whose child was lost contacted the police.
  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age..
  8. Ryan likes making paper airplanes.
  9. Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
  10. The cashier seems suspicious.

Đáp án:

  1. My mother is a gardener.
  2. The duck swam on the lake.
  3. I just ate a bag of chips.
  4. Khai used to be an assistant.
  5. She believes that she can’t be a famous singer.
  6. The woman whose child was lost contacted the police.
  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.
  8. Ryan likes making paper airplanes.
  9. Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
  10. The cashier seems suspicious.

Trên đây là tất tần tật những gì cần biết về vị ngữ trong tiếng Anh. Vietop mong rằng bạn ôn tập tốt và có thể sử dụng thành thạo các dạng của Vị ngữ trong tiếng Anh.

Chúc các bạn học tốt!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên