Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Danh từ trừu tượng trong tiếng Anh là gì? Dấu hiệu nhận biết Abstract Nouns

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Danh từ trừu tượng là một khái niệm quá quen thuộc với những người học tiếng Anh lâu năm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu đúng định nghĩa về danh từ trừu tượng và cách sử dụng của nó. Thông qua bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn đọc những thông tin cơ bản về danh từ trừu tượng nhé!  

Danh từ trừu tượng là gì? 

Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể được xác định bằng các giác quan, cảm giác. Cụ thể như nhìn thấy, sờ nắm, nghe thấy, nếm được và ngửi được. Hiện nay có 6 loại danh từ trừu tượng thường gặp cụ thể là: 

Danh từ trừu tượng là gì 
Danh từ trừu tượng là gì 
  • Danh từ giá chỉ cảm như anxiety, pain, pleasure, stress, sympathy,..
  • Danh từ chỉ cảm xúc như anger, happiness, hate, sorrow,…
  • Danh từ chỉ trạng thái: chaos, freedom, luxury, peace, misery,..
  • Danh từ chỉ chất lượng: brilliance, determination,…
  • Danh từ chỉ khái niệm: charity, culture, energy,…
  • Danh từ chỉ sự kiện: birthday, holiday, marriage,…

Cách dùng danh từ trừu tượng trong câu 

Dưới đây là cách dùng danh từ trừu tượng trong câu mà bạn nên biết cụ thể như sau: 

Ví dụ: Love makes people stupid -> Danh từ trừu tượng ở đây là Love. 

Ví dụ: Henry’s childhood memory has always been his fear. 

Lưu ý: Khi sử dụng danh từ trừu tượng, có những trường hợp nên sử dụng và không nên dùng để nó tránh gây khó hiểu đối với người nghe. Do đó, khi sử dụng danh từ trừu tượng bạn nên lựa chọn ngữ cảnh phù hợp như triết học, học thuật hoặc các cuộc thảo luận về cảm xúc, cảm giác. Đây là những trường hợp hoàn toàn phù hợp để sử dụng danh từ trừu tượng. 

Xem thêm:

Cụm danh từ trong tiếng Anh

Phân biệt Adverb and Adjective

Danh từ hóa là gì?

Cách nhận biết danh từ trừu tượng

Dưới đây là 3 dấu hiệu nhận biết danh từ trừu tượng cụ thể như sau: 

Cách nhận biết danh từ trừu tượng 
Cách nhận biết danh từ trừu tượng 
  • Danh từ trừu tượng đi kèm với các hậu tố phổ biến như -ment, -ion, -ness, -ity và thường biến một động từ thành danh từ trừu tượng. Tuy nhiên đuôi -ness và -ty sẽ được bổ sung vào tính từ
  • Danh từ trừu tượng còn đi với các hậu tố khác như: -ship, -dom, -th, -hood. Hậu tố -ship và -hood thường xuyên kết hợp với danh từ khác thì -th chỉ kết hợp với tính từ để hình thành nên danh từ trừu tượng mà thôi. Đối với hậu tố -dom có thể kết hợp với cả danh từ lẫn tính từ.
  • Một số danh từ trừu tượng không đi kèm với hậu tố như anger, faith, luck, sense, belief, fear, principle, sight,…

Xem thêm:

Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Impression đi với giới từ gì

Danh động từ hoàn thành (perfect gerund)

Tổng hợp một số danh từ trừu tượng theo hậu tố 

Dưới đây là tổng hợp một số danh từ trừu tượng theo hậu tố cụ thể như sau: 

Danh từ trừu tượng trong tiếng Anh là gì Dấu hiệu nhận biết Abstract Nouns
Danh từ trừu tượng trong tiếng Anh là gì? Dấu hiệu nhận biết Abstract Nouns
Tên hậu tố Cách dùng Danh từ trừu tượngÝ nghĩa 
-ionHậu tố ion thường có gốc động từ chuyển hành động thành sự vật để có thể dùng làm danh từ trong câuattention
attraction
prediction
concentration
communication
recognition
invention
possession
appreciation
collection
confusion
decision
evasion
instruction
expression
sự chú ý
sức hút
sự dự đoán
sự tập trung
sự liên lạc
sự công nhận
sự phát minh
sự chiếm hữu
sự đánh giá
sự thu thập
sự hoang mang
sự quyết định
sự trốn tránh
sự hướng dẫn
biểu hiện
nessDanh từ trừu tượng có gốc “ness” đi kèm thường có gốc tính từ chuyển trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu.sadness
loneliness
happiness
joyfulness
greatness
shyness
smoothness
dryness
kindness
laziness
ugliness
nỗi buồn
sự cô đơn
niềm hạnh phúc
sự vui vẻ
sự vĩ đại
sự nhút nhát
sự êm ái
sự khô ráo
lòng tốt
sự lười biếng
sự xấu xí
mentDanh từ với hậu tố “ment” thường có gốc động từ biến một hành động thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu.judgment
development
enhancement
improvement
punishment
disappointment
achievement
sự phán xét
sự phát triển
sự nâng cao
sự cải tiến
sự trừng phạt
sự thất vọng
thành tích
-gyNhững danh từ trừu tượng có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu nào đó.biology
apology
metallurgy
archeology
technology
terminology
anthropology
psychology
analogy
psychology
pathology
strategy
sinh học
lời xin lỗi
ngành luyện kim
khảo cổ học
công nghệ
thuật ngữ
nhân học
tâm lý
phép so sánh
tâm lý
bệnh lý
chiến lược
-phyCác danh từ có hậu tố -phy thường được dùng để chỉ nghệ thuật hoặc một số ngành khoa học xã hội.geography
photography
choreography
cinematography
ethnography
autobiography
calligraphy
philosophy
địa lý
nhiếp ảnh
vũ đạo
quay phim
dân tộc học
hồi ký
thư pháp
triết học
-ismNhững danh từ có hậu tố -ism thường được sử dụng để chỉ các ý tưởng chính trị, triết học hoặc niềm tin tôn giáo.Communism
Socialism
Capitalism
Fascism
Catholicism
Protestantism
Buddhism
Paganism
Confucianism
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa phát xít
Đạo công giáo
Đạo Tin lành
Đạo Phật
Đa thần giáo
Nho giáo
ityCác danh từ có hậu tố -ity thường có gốc tính từ, trong khi các danh từ trừu tượng có hậu tố thường có nghĩa là khả năng, khả năng hoặc phẩm chất.quality
ability
agility
capability
probability
intensity
mentality
punctuality
chất lượng
có khả năng
nhanh nhẹn
khả năng
xác suất
cường độ
tư duy
sự đúng giờ
-shipNhững danh từ có hậu tố -ship thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng.friendship
relationship
viewership
scholarship
apprenticeship
swordsmanship
horsemanship
penmanship
tình bạn
mối quan hệ
lượng người xem
học bổng
vị trí học việc
kiếm thuật
kỹ thuật cưỡi ngựa
kỹ thuật viết chữ đẹp
-hoodCác danh từ có hậu tố -hood cũng dùng để miêu tả các mối quan hệ, khả năng, chức vị nào đó.brotherhood
sisterhood
neighborhood
childhood
likelihood
motherhood
fatherhood
knighthood
priesthood
tình anh em
tình chị em
khu vực lân cận
tuổi thơ
khả năng
tình mẫu tử
tình phụ tử
tước hiệp sĩ
chức tư tế

Xem thêm:

Bài tập Danh động từ trong tiếng Anh

Danh từ ghép trong tiếng Anh (Compound noun)

Word Form là gì?

Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng đều được sử dụng để chỉ những sự vật, hiện tượng có thể cảm nhận bằng giác quan. Dưới đây là một yếu tố để phân biệt sự khác nhau giữa hai danh từ này cụ thể như sau: 

  • Ý nghĩa: Danh từ cụ thể đề cập đến một sự việc hoặc hiện tượng cụ thể thể. Ngược lại, danh từ trừu tượng đề cập đến khái niệm và ý tưởng. 
  • Sự hữu hình: Danh từ cụ thể mô tả sự vật, hiện tượng có hình hài cụ thể có thể nhìn thấy, sờ nắm chung. Ngược lại, danh từ trừu tượng chỉ sự vật, hiện tượng không tồn tại hoặc vô hình mà chỉ có thể cảm nhận thông qua ý thức của con người.
  • Năm giác quan: Danh từ cụ thể được cảm nhận thông qua 5 giác quan. Ngược lại, danh từ trừu tượng chỉ cảm nhận thông qua trạng thái cảm xúc hoặc ý thức con người. 
  • Khả năng tương thích với các loại danh từ khác: Danh từ cụ thể bao gồm danh từ riêng, danh từ chung, danh từ tập thể, danh từ đếm được và không đếm được. Ngược lại, danh từ trừu tượng chỉ bao gồm danh từ chung và danh từ không đếm được.

Xem thêm:

Bài tập danh từ trừu tượng 

Bài tập chia động từ Bring
Bài tập danh từ trừu tượng 

Sắp xếp các danh từ sau đây vào nhóm danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng.

  1. Experience
  2. Book
  3. Boy
  4. Intelligence
  5. Dog
  6. Loyalty
  7. Computer
  8. Peace
  9. Chair
  10. Desk
  11. Student
  12. Anger
  13. Sadness
  14. Picture
  15. Motorbike
  16. Confidence
  17. Bottle
  18. Trust
  19. Sofa
  20. Notebook

Đáp án:

  • Danh từ cụ thể: 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11, 14, 15, 17, 19, 20.
  • Danh từ trừu tượng: 1, 4, 6, 8, 12, 13, 16, 18.

Bài viết trên đã giải thích danh từ trừu tượng là gì và các dấu hiệu nhận biết cụ thể về danh từ trừu tượng mà bạn nên biết. Hy vọng thông qua bài viết của Vietop English bạn đã có thể hiểu hơn về danh từ trừu tượng và sử dụng đúng cách nhé! 

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên