Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Hướng dẫn 20+ cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bài tập rewrite luôn là dạng xuất hiện phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Không những vậy, nó cũng là một trong những cách để giúp bạn diễn đạt mà không lặp lại ý đã nhắc tới. Vậy có những dạng bài rewrite nào? Vietop English sẽ giúp bạn tổng hợp các dạng bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi nhé!

1. Cấu trúc viết lại câu được dùng khi nào?

Cấu trúc viết lại câu được sử dụng khi:

  • Muốn chuyển sang cấu trúc khác nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu.
  • Muốn chuyển từ chủ động sang bị động.
  • Dùng để kể chuyện (Chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp).
  • Muốn dùng câu đảo ngữ.

2. Cách viết lại câu sao cho nghĩa không đổi trong tiếng Anh

Để làm tốt bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi trong tiếng Anh, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Đọc kỹ nội dung câu đã cho, chú ý đến hủ ngữ, động từ trung tâm và những từ khóa chính.
  • Bước 2: Xác định và phân tích cấu trúc của câu gốc.
  • Bước 3: Chọn cấu trúc câu tương đương để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
  • Bước 4: Viết lại câu hoàn chỉnh có đủ chủ ngữ và động từ trung tâm mới. Lưu ý về nghĩa và thì của câu.
  • Bước 5: Đọc và kiểm tra lỗi chính tả.

3. Tổng hợp các cấu trúc câu viết lại câu sao cho nghĩa không đổi thông dụng nhất

Tổng hợp các cấu trúc câu viết lại câu sao cho nghĩa không đổi thông dụng nhất
Tổng hợp các cấu trúc câu viết lại câu sao cho nghĩa không đổi thông dụng nhất

3.1. Cấu trúc viết lại câu would rather, like…better than…

Cấu trúc viết lại câu would rather, like…better than…: Thích làm gì hơn làm gì.

Các cấu trúc tương đương: 

  • Doing sth to doing sth.
  • Like sth/doing sth better than sth/doing sth.

Eg: I would rather go to the movies than stay at home.

  • = I prefer going to the movies to staying at home.
  • = I like going to the movies better than staying at home.

3.2. Cấu trúc viết lại câu have a look at

Cấu trúc viết lại câu have a look at: Nhìn vào

Cấu trúc tương đương: To look at

Eg:

  • Can you please have a look at this document and tell me your thoughts?
  • = Can you please take a moment to look at this document and tell me your thoughts?

3.3. Cấu trúc viết lại câu give thought to

Cấu trúc viết lại câu give thought to: Nghĩ về

Cấu trúc tương đương: To think about

Eg:

  • Please give some thought to my proposal before making a decision.
  • = Please take some time to think about my proposal before making a decision.

3.4. Cấu trúc viết lại câu be supposed to

Cấu trúc viết lại câu be supposed to: Có nghĩa vụ làm gì

Cấu trúc tương đương: It’s one’s duty to do sth

Eg:

  • I am supposed to finish this report by the end of the day.
  • = It’s my duty to finish this report by the end of the day.

3.5. Cấu trúc viết lại câu have a determination to

Cấu trúc viết lại câu have a determination to: Quyết tâm làm gì

Cấu trúc tương đương: To be determined to

Eg:

  • She has a determination to improve her English skills.
  • = She is determined to improve her English skills.

3.6. Cấu trúc viết lại câu have knowledge of

Cấu trúc viết lại câu have knowledge of Biết gì.

Cấu trúc tương đương: To know (about)

Eg:

  • She has knowledge of various programming languages.
  • = She knows about various programming languages.

3.7. Cấu trúc viết lại câu no point in V-ing

Ý nghĩa: Không đáng, vô ích làm gì

Cấu trúc tương đương: To be not worth doing sth

Eg:

  • There’s no point in arguing with him; he never listens.
  • = It’s not worth arguing with him; he never listens.

3.8. Cấu trúc viết lại câu have a tendency to

Ý nghĩa: Có khuynh hướng, xu hướng

Cấu trúc tương đương: To tend to

Eg:

  • He has a tendency to overanalyze things, which can lead to indecision.
  • = He tends to overanalyze things, which can lead to indecision.

3.9. Cấu trúc viết lại câu have intention of

Ý nghĩa: Có dự định làm gì

Cấu trúc tương đương: To intend to + inf

Eg:

  • He has a tendency to overanalyze things, which can lead to indecision.
  • = He tends to overanalyze things, which can lead to indecision.

3.10. Cấu trúc viết lại câu have a desire to

Ý nghĩa: Có khao khát, mong muốn làm gì.

Cấu trúc tương đương: To desire to

Eg:

  • She has a strong desire to travel the world.
  • = She desires to travel the world.

3.11. Cấu trúc viết lại câu manage to V

Ý nghĩa: Làm việc gì thành công

Cấu trúc tương đương: To succeed in doing sth

Eg:

  • Despite the obstacles, he managed to complete the marathon.
  • = Despite the obstacles, he succeeded in completing the marathon.

3.12. Cấu trúc viết lại câu have/ express a wish

Ý nghĩa: Ao ước làm gì

Cấu trúc tương đương: To wish

Eg:

  • She has a wish to become a successful writer.
  • = She wishes to become a successful writer.

3.13. Cấu trúc viết lại câu pay sb a visit

Ý nghĩa: Tới thăm ai đó

Cấu trúc tương đương: To visit Sb

Eg:

  • I’m going to pay my grandmother a visit this weekend.
  • = I’m going to visit my grandmother this weekend.

3.14. Cấu trúc viết lại câu have a discussion about

Ý nghĩa: Thảo luận về cái gì đó

Cấu trúc tương đương: To discuss Sth

Eg:

  • We need to have a discussion about our future plans.
  • = We need to discuss our future plans.

3.15. Cấu trúc viết lại câu be able to, be possible to

Ý nghĩa: Có thể

Cấu trúc tương đương: Can/Could

Eg:

  • It is possible to complete the project on time.
  • = We could complete the project on time.

3.16. Cấu trúc viết lại câu make a decision to

Ý nghĩa: Quyết định làm gì

Cấu trúc tương đương: To decide to

Eg:

  • She made the decision to pursue a career in medicine.
  • = She decided to pursue a career in medicine.

3.17. Cấu trúc viết lại câu have a talk with

Ý nghĩa: Nói chuyện với ai đó

Cấu trúc tương đương: To talk to

Eg:

  • I need to have a talk with my boss about my work schedule.
  • = I need to talk to my boss about my work schedule.

3.18. Cấu trúc viết lại câu to be aware of

Ý nghĩa: Hiểu, nhận thức được cái gì

Cấu trúc tương đương: Understand

Eg:

  • She is aware of the potential risks involved.
  • = She understands the potential risks involved.

3.19. Cấu trúc viết lại câu give an explanation of

Ý nghĩa: Giải thích cái gì

Cấu trúc tương đương: To explain Sth

Eg:

  • Can you give an explanation of the new project plan?
  • = Can you explain the new project plan?

3.20. Cấu trúc viết lại câu give sb a call

Ý nghĩa: Gọi điện cho ai đó.

Cấu trúc tương đương: To call Sb

Eg:

  • I’ll give you a call later.
  • = I’ll call you later.

3.21. Cấu trúc viết lại câu thích cái gì đó

Ý nghĩa: Thích cái gì đó

Cấu trúc tương đương: 

  • Like
  • Tto) be interested in = (to) have an interest in
  • Love = Enjoy = (to) be keen on = (to) be fond of = (to) be hooked on

Eg: She likes chocolate.

  • She is interested in chocolate.
  • She has an interest in chocolate.
  • She enjoys chocolate.
  • She is keen on chocolate.
  • She is fond of chocolate.
  • She is hooked on chocolate.

3.22. Cấu trúc viết lại câu ghét cái gì đó

Ý nghĩa: Không thích cái gì đó

Cấu trúc tương đương: Dislike = Not like = Hate = Detest = Not mind  = Ignore

Eg: He dislikes broccoli.

  • He does not like broccoli.
  • He hates broccoli.
  • He detests broccoli.
  • He does not mind broccoli.
  • He ignores broccoli.

3.23. Cấu trúc viết lại câu bởi vì

Ý nghĩa: Bởi vì, dùng để giải thích

Cấu trúc tương đương:

  • Because + clause
  • Since/ for + clause
  • Because of/ due to/ owing to + N

Eg: He couldn’t attend the meeting because he was sick.

  • Since he was sick, he couldn’t attend the meeting.
  • He couldn’t attend the meeting due to his illness.

3.24. Cấu trúc viết lại câu have a drink

Ý nghĩa: Uống cái gì đó

Cấu trúc tương đương: To drink

Eg:

  • Let’s have a drink.
  • = Let’s drink.

3.25. Cấu trúc viết lại câu dường như

Ý nghĩa: Dường như, có vẻ như là

Cấu trúc tương đương: It seems that = It appears that = it is likely that = it looks as if/ as though

Eg: It seems that he will arrive late.

  • It appears that he will arrive late.
  • It is likely that he will arrive late.
  • It looks as if he will arrive late.
  • It looks as though he will arrive late.

3.26. Cấu trúc viết lại câu have a photograph of

Ý nghĩa: Chụp hình cái gì đó

Cấu trúc tương đương: To photograph

Eg:

  • She has a photograph of the sunset.
  • = She photographed the sunset.

3.27. Cấu trúc viết lại câu give a cry

Ý nghĩa: Khóc

Cấu trúc tương đương: To cry

Eg:

  • The baby gave a cry.
  • = The baby cried.

3.28. Cấu trúc viết lại câu give a laugh at

Ý nghĩa: Cười nhạo

Cấu trúc tương đương: To laugh at

Eg: They gave a laugh at his silly mistake.

  • They laughed at his silly mistake.
  • They mocked his silly mistake.

3.29. Cấu trúc viết lại câu give sb a welcome

Ý nghĩa: Chào đón ai đó

Cấu trúc tương đương: To welcome Sb

Eg:

  • They gave her a warm welcome.
  • = They welcomed her warmly.

3.30. Cấu trúc viết lại câu give sb a kiss

Ý nghĩa: Hôn ai đó

Cấu trúc tương đương: To kiss Sb

Eg:

  • She gave him a kiss.
  • = She kissed him.

3.31. Cấu trúc viết lại câu give sb a ring

Ý nghĩa: Gọi điện thoại cho ai đó

Cấu trúc tương đương: To ring Sb up

Eg:

  • I’ll give you a ring later.
  • = I’ll ring you up later.

3.32. Cấu trúc viết lại câu give a warning

Ý nghĩa: Báo động, cảnh báo nguy hiểm

Cấu trúc tương đương: To warn

Eg:

  • He gave a warning about the approaching storm.
  • He warned about the approaching storm.

3.33. Cấu trúc viết lại câu mặc dù

Ý nghĩa: Mặc dù, bất chấp

Cấu trúc tương đương:

Eg:

  • Although it rained heavily, we went for a walk.
  • = Even though it rained heavily, we went for a walk.

3.34. Cấu trúc viết lại câu make an effort/attempt to

Ý nghĩa: Cố gắng làm gì đó

Cấu trúc tương đương: To try to (+inf)

Eg:

  • She made an effort to solve the difficult puzzle.
  • She tried to solve the difficult puzzle.

3.35. Cấu trúc viết lại câu have a meeting with sb

Ý nghĩa: Gặp ai đó

Cấu trúc tương đương: To meet Sb

Eg:

  • I have a meeting with the manager tomorrow.
  • = I will meet with the manager tomorrow.

3.36. Cấu trúc viết lại câu be used/ accustomed to

Ý nghĩa: Quen với việc làm gì (trong quá khứ)

Cấu trúc tương đương: S + often + V

Eg:

  • She was used to waking up early.
  • = She often woke up early.

4. Cấu trúc viết lại câu điều kiện

Cấu trúc viết lại câu điều kiện
Cấu trúc viết lại câu điều kiện

4.1. Viết lại câu điều kiện bằng cách đảo ngữ

Câu điều kiện loại 0

  • If + S1 + had + Vpp, S2 + would/might/could… + V (nguyên thể) ⇔ Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could + V (nguyên thể)

Eg:

  • If it had rained, the ground would be wet. (Nếu mưa, mặt đất sẽ ẩm ướt.)
  • Had they not eaten breakfast, they would be hungry now. (Nếu họ không ăn sáng, họ sẽ đói bây giờ.)

Câu điều kiện loại 1

  • If + S1 + V (thì hiện tại đơn), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể). ⇔ Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).
  • If + S1 + am/ is/ are (not) + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể). ⇔ Should + S1 + (not) + be + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).

Eg:

  • If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)
  • Should it rain, we will cancel the outdoor event. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy sự kiện ngoài trời.)

Câu điều kiện loại 2

  • If + S1 + V (quá khứ đơn), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Were + S1 + (not) +  to V (nguyên thể), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
  • If + S1 + were (not), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)

Eg:

  • If I had known, I would have come to the party. (Nếu tôi biết, tôi đã đến bữa tiệc.)
  • Were he not so busy, he would join the team. (Nếu anh ấy không bận rộn đến vậy, anh ấy sẽ tham gia vào đội.)

Câu điều kiện loại 3

  • If + S1 + had + Vpp, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp. ⇔ Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could … + have + Vpp.
  • If + S1 + had (not) been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Had + S1 + (not) + been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp.

Eg:

  • If they had finished their work, they would have gone home. (Nếu họ đã hoàn thành công việc, họ đã về nhà.)
  • Had it not been so expensive, I might have bought that car. (Nếu nó không đắt đỏ, tôi có thể đã mua chiếc xe đó.)

4.2. Viết lại câu điều kiện với Unless

Cấu trúc: Unless ⇔ If… not

Ý nghĩa: Nếu như không

Eg:

  • If you don’t study, you will fail the exam. –> Unless you study, you will fail the exam.
  • If it doesn’t rain, we will go for a picnic. –> Unless it rains, we will go for a picnic.
  • If you don’t finish your homework, you can’t watch TV. –> Unless you finish your homework, you can’t watch TV

4.3. Viết lại câu điều kiện mang nghĩa Nếu không có hoặc Nếu không bởi vì

Cấu trúc tương đương:

Eg: If there is no rain, the flowers won’t grow.

  • Without rain, the flowers won’t grow.
  • But for the rain, the flowers wouldn’t grow.

5. Cách viết lại câu bị động, chủ động của một số thì thông dụng 

Cấu trúc chung của câu bị động:

  • Bị động: S + be + Vpp.
  • Chủ động: S + V + O. 
ThìCấu trúc chủ độngCấu trúc bị độngEg
Hiện tại đơnS + V + O S + Be + V3 (by O)She writes a letter. –>  A letter is written by her.
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + Ving + O  S + am/is/are + being + V3 (by O)They are building a house. –> A house is being built by them.
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + V3 + O  S + have/has + been + V3 (by O)I have sent the email. –> The email has been sent by me.
Quá khứ đơnS + Ved + OS + was/were + V3 (by O)He painted the fence. –> The fence was painted by him.
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + Ving + OS + was/were + being + V3 (by O)She was cooking dinner. –> Dinner was being cooked by her.
Quá khứ hoàn thànhS + had + V3 + OS + had + been + V3 (by O)They had already completed the project. –> The project had already been completed by them.
Tương lai đơnS + will + V + OS + will + be + V (by O)She will teach the class. –> The class will be taught by her.
Tương lai hoàn thànhS + will have + V3 + OS + will have + been + V3 (by O)They will have finished the work. –> The work will have been finished by them.

6. Cách viết lại câu trực tiếp, gián tiếp

Cách viết lại câu trực tiếp, gián tiếp 
Cách viết lại câu trực tiếp, gián tiếp 

6.1. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu trần thuật (câu kể) 

Cấu trúc: S + say(s)/said/tell(s)/told… + (to sb) + (that) + S + V + … 

Eg:

  • Trực tiếp: She said, I will visit you tomorrow. → Gián tiếp: She said that she would visit me the next day.
  • Trực tiếp: He told Mary, I love you. → Gián tiếp: He told Mary that he loved her.

6.2. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu mệnh lệnh/ yêu cầu

Cấu trúc: S + told/ required/ ordered… + O + not to V (nguyên thể).

Eg:

  • Trực tiếp: The teacher said, Do your homework. → Gián tiếp: The teacher told us to do our homework.
  • Trực tiếp: She ordered, Don’t touch that. → Gián tiếp: She ordered not to touch that.

6.3. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu hỏi 

Cấu trúc: 

  • Câu hỏi Yes/No: S + asked (+O)/ wondered/ inquired/ wanted to know/… + if/whether + S + V
  • Câu hỏi Wh: S + asked (+O)/ wanted to know/ required/ wondered/… + Wh-words + S + V.

Eg:

  • Trực tiếp (Câu hỏi Yes/No): He asked, Are you coming to the party? → Gián tiếp: He asked if/whether I was coming to the party.
  • Trực tiếp (Câu hỏi Wh): She wanted to know, Where does he live? → Gián tiếp: She wanted to know where he lived.

6.4. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu cảm thán 

Cấu trúc: S + said/ told/ exclaimed + that + S + V + O.

Eg:

  • Trực tiếp: He exclaimed, What a beautiful view! → Gián tiếp: He exclaimed that it was such a beautiful view.
  • Trực tiếp: She said, Congratulations on your promotion! → Gián tiếp: She said congratulations on my promotion.

7. Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7

Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7

Prefer sth to sth = Would rather have something than something else.

  • Eg: He prefers tea to coffee. -> He would rather have tea than coffee.

It takes sb [time] to do sth = spend [time] doing sth:

  • Eg: It takes me an hour to finish the work. -> I spend an hour doing the work.

Too + adj (for sb) + to do sth = Not + adj + enough (for sb) + to do sth.

  • Eg: She is too young to drive. -> She is not old enough to drive.

Because + clause = because of + N = Due to + N.

  • Eg: She left early because she had an appointment. -> She left early due to an appointment.

Although + clause = in spite of + N = Despite + N

  • Eg: Although it rained, we had a great time. -> In spite of the rain, we had a great time.

Adj/adv + enough (for sb) + to do sth

  • Eg: He is old enough to drive. -> He can drive.

Remember to V = don’t forget to V

  • Eg: Remember to buy some milk. -> Don’t forget to buy some milk.

What a/ an + adi + N = How + adj + N + be = S + be + such + N + that + clause.

  • Eg: What a beautiful painting! -> It’s such a beautiful painting that…

Not only … but also… = Both… and…

Would rather Vinf than Vinf = Prefer to Vinf rather than Vinf.

  • Eg: I would rather eat pizza than sushi. -> I prefer to eat pizza rather than sushi.

Would rather sb + Vpast sth: Prefer that somebody + past simple.

  • Eg: She would rather he visited her. -> She prefers that he visited her.

So + adj/adv + that + clause = Such + N + that + clause.

  • Eg: She is so intelligent that she got the scholarship. -> She is such an intelligent student that she got the scholarship.

Like sth = fond of sth = keen on: Be interested in sth.

  • Eg: I like music. -> I am interested in music.

S + V + because + S + V = S + V + to Vinf

  • Eg: She studied hard because she wanted to pass the exam. -> She studied hard to pass the exam.

Scared of = afraid of sth = Fear sth.

  • Eg: He is scared of spiders. -> He fears spiders.

Ask + sb + to V = Have + sb + V = Get + sb + to V.

  • Eg: She asked him to help. -> She got him to help.

Should = had better = Ought to.

  • Eg: You should go to the doctor. -> You ought to go to the doctor.

Các cấu trúc suggest, advise, …: Suggest Ving – Advise sb to do sth

  • Eg: I suggested going to the beach. -> I advised against going to the beach.

Can do sth = able to do sth

  • Eg: She can swim. -> She is able to swim.

Find + sth + adj = Find + sth + to be adj.

  • Eg: I find the movie interesting. -> I find the movie to be interesting.

This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N

  • Eg: This is the first time I have visited Paris. -> I am not used to visiting Paris.

Succeed in doing sth = manage to do sth: Successfully do sth.

  • Eg: She succeeded in passing the exam. -> She successfully passed the exam.

Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V = If + S + don’t + V, S + will/can/shall + V.

  • Eg: Unless you work hard, you will not succeed. -> If you don’t work hard, you will not succeed.

Câu câu hỏi về định lượng: How much/ many + N + V (is/are/was/were) + there?

  • Eg: How many books are there on the shelf?

Chuyển câu chủ động sang bị động (S + V3/ ed + by + O): Change S + V + O to S + be + V3/ed by O.

  • Eg: He wrote the book. -> The book was written by

8. Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 

Bài tập chia động từ Bring
Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Due to his carelessness, Peter lost his phone.

→ Peter lost his phone ____________________.

2. This is the first time I’ve ever seen a shooting star.

→ I’ve never_____________________.

3. The team won the championship because they practiced hard.

→ Because of their _____________________.

4. It’s a good idea to do exercise every day.

→ We should ___________________.

5. Remember to wake me up at 7 tomorrow morning.

→ Don’t forget __________________________.

6. She enjoys reading more than watching television.

→ She would rather __________________________.

7. She is a beautiful girl.

→ How __________________________.

8. They don’t think it’s good to go outside right now.

→ They’d rather __________________________.

9. We would prefer it if you finished the project by next week.

→ We’d rather you __________________________.

10. His new school is bigger than his old school.

→ His old school_____________________. 

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

  1. The red car is bigger than the black car. (AS)
  2. If you don’t take care of your books, they won’t last for long. (UNLESS)
  3. I walk to school in 20 minutes (TAKE)
  4. You’d better not buy this pen. (IF)
  5. I played football when I was young. (USED)
  6. She doesn’t like watching horror films. (KEEN)
  7. There is no countries as big as Russia (THE)
  8. This is the first time I have been to Paris (NEVER)
  9. Mary can’t understand Math. (ABLE)
  10. I fell asleep because the film was boring. (SO) 

Bài tập 3: Viết lại câu sao cho không dổi nghĩa

  1. She likes tea more than coffee.
  2. I need an hour to finish this task.
  3. She is too young to watch that movie.
  4. We canceled the picnic because it rained.
  5. Despite the fact that he was tired, he kept working.
  6. He is fit enough to run a marathon.
  7. Don’t forget to lock the door when you leave.
  8. What a beautiful day it is!
  9. She not only sings well but also plays the piano.
  10. I prefer to stay at home rather than go out.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. She is too tired to go to the party.

  • a) She is too tired that she goes to the party.
  • b) She is too tired that she doesn’t go to the party.
  • c) She is too tired to go to the party.
  • d) She is too tired for going to the party.

2. I want to watch a movie, ___ I don’t have time.

  • a) but
  • b) so
  • c) because
  • d) although

3. He succeeded in passing the exam.

  • a) He succeeded to pass the exam.
  • b) He succeeded in fail the exam.
  • c) He succeeded for passing the exam.
  • d) He succeeded at passing the exam.

4. They didn’t go to the park because of the rain.

  • a) They went to the park because of the rain.
  • b) Because the rain, they went to the park.
  • c) They went to the park because it’s raining.
  • d) They went to the park due to the rain.

5. He not only studies hard but also helps his friends.

  • a) He studies hard and helps his friends.
  • b) He neither studies hard nor helps his friends.
  • c) He either studies hard or helps his friends.
  • d) He studies hard but not helps his friends.

6. I’m fond of swimming.

  • a) I’m interesting in swimming.
  • b) I’m enough for swimming.
  • c) I’m like swimming.
  • d) I’m afraid of swimming.

Đáp án bài tập 1

  1. Peter lost his phone because of his cerelessness
  2. I’ve never seen a shooting star before.
  3. Because of their hard work, the team won the championship.
  4. We should do exercise everyday
  5. Don’t forget to wake me up at 7 tommorrow morning.
  6. She would rather read than watch television.
  7. How a beautiful girl she is.
  8. They’d rather not go outside right now.
  9. We’d rather you completed the project by next week.
  10. His old school is smaller than his new school.

Đáp án bài tập 2

  1. The black car isn’t as big as the red car.
  2. Unless you take care of your books, they won’t last for long.
  3. It takes me 20 minutes to walk to school.
  4. If I were you, I wouldn’t buy this pen.
  5. I used to play football when I was young
  6. She is not keen on horror films
  7. Russia is the biggest country.
  8. I’ve never been to Paris.
  9. Mary isn’t able to understand Math.
  10. The film was so boring that I fell asleep

Đáp án bài tập 3

  1. She prefers tea to coffee.
  2. I spend an hour doing this task.
  3. She is not old enough to watch that movie.
  4. We canceled the picnic because of the rain.
  5. Although he was tired, he kept working.
  6. He can run a marathon.
  7. Remember to lock the door when you leave.
  8. It’s such a beautiful day.
  9. She both sings well and plays the piano.
  10. I would rather stay at home than go out.

Đáp án bài tập 4

  1. c) She is too tired to go to the party.
  2. d) Although
  3. a) He succeeded in passing the exam.
  4. d) They went to the park due to the rain.
  5. a) He studies hard and helps his friends.
  6. c) I’m like swimming.

Tóm lại, bài viết trên đây đã tổng hợp các bài tập công thức và các hướng dẫn chi tiết khi làm bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Vietop English có thể giúp bạn hiểu và làm tốt các bài trong đề kiểm tra nhé!

Ngoài ra, nếu bạn là người đi làm, muốn tăng cơ hội việc làm cho bản thân bằng cách chọn thi IELTS, hãy tham khảo ngay các khóa học IELTS tại Vietop English để nhận được nhiều ưu đãi nhất nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop