Chắc hẳn ai cũng biết Like mang nghĩa là thích, nhưng liệu bạn đã biết rõ về ý nghĩa, cấu trúc của cấu trúc Like này hay chưa ? Các bạn hãy cùng Vietop English khám phá những điều thú vị xung quanh cấu trúc này nhé.
1. Like là gì?
Về cơ bản, Like là động từ mang nghĩa là thích.
*Lưu ý: Động từ Like không đi với các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, …).
E.g.:
- I like your new hair. (Tôi thích mái tóc mới của bạn).
- My father likes fishing at weekends. (Ba tôi thích câu cá vào mỗi cuối tuần).
My mother is like shopping. My mother likes shopping. (Mẹ tôi thích mua sắm).
2. Belike là gì?
Belike mang nghĩa là hãy như là, có lẽ là, không chừng là. Belike thường đi kèm với một tân ngữ và tạo thành những cụm từ phổ biến được sử dụng trong đời sống.
E.g.:
- Be like me → Hãy như tôi.
- Be like her → Hãy như cô ấy.
- Be like them → Hãy như họ.
- Be like us → Hãy như chúng tôi.
- Be like Susan → Hãy như Susan.
3. Cấu trúc đi với Like
Like có thể đi với tân ngữ, to Verb, V_ing, hoặc đi với very much … Ngoài ra, ta có một số cấu trúc đi với like như would like, be like, …
3.1. Like + tân ngữ
Cấu trúc này dùng để diễn tả ai đó thích cái gì, điều gì.
Công thức:
S + like + tân ngữ |
* Lưu ý: Động từ Like không đi với các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, …).
E.g.:
- John’s father likes his suit. (Bố của John thích bộ suit của ông ta).
- The children always like animal. (Trẻ con hầu hết đều thích động vật).
3.2. Like to V hay Ving – Like + to V
Cấu trúc này chỉ sự lựa chọn và thói quen.
Công thức:
S + like + (tân ngữ) + to Verb (nguyên thể) |
* Lưu ý: Not like ngoài nghĩa là không thích, còn có nghĩa là “tốt hơn không”.
E.g.:
- After work, we like to drink a cup of coffee without milk. (Sau khi tan ca, chúng tôi thường uống một ly cà phê không sữa).
- Why didn’t you bring your phone? – I think that I didn’t like to use my phone in the class. (Tại sao bạn không mang điện thoại – Tôi nghĩ rằng tôi tốt hơn không dùng điện thoại trong lớp học).
- I like the students to do the homework carefully. (Tôi muốn những học sinh làm bài tập một cách cẩn thận).
3.3. Like to V hay Ving – Like + Ving
Cấu trúc này chỉ sự thích thú khi làm một hành động nào đấy.
Công thức:
S + like + (tân ngữ) + V_ing |
* Lưu ý: Chúng ta có thể dùng Like + to Verb/ V_ing mà nghĩa câu gần như không thay đổi.
E.g.:
- My grandpa likes walking around the park with his dog. (Ông tôi thích đi bộ xung quanh công viên với chú chó của ông).
- I didn’t like someone imitating me. (Tôi không thích ai bắt chước tôi).
Xem thêm các dạng ngữ pháp:
4. Các câu trúc mở rộng với Like
Ngoài những cấu trúc kể trên, Vietop English sẽ gửi các bạn một số công thức mở rộng với like.
4.1. Would like
Cấu trúc này dùng để bày tỏ “muốn” một cách lịch sử, đặc biệt chúng thường được sử dụng trong câu yêu cầu và đề nghị.
Công thức:
S + would like + (tân ngữ) + to Verb (nguyên thể) |
E.g.:
- I would like a beefsteak well-done. (Tôi muốn món bít tết chín kĩ).
- Do you would like to hang out with me? (Bạn có muốn đi ra ngoài với tôi không?)
4.2. Be like
Cấu trúc này dùng để diễn tả sự giống nhau (cả về vẻ ngoài lẫn tính cách).
E.g.: Like father, like son. (Cha nào con đấy).
* Lưu ý: Trong một số trường hợp, be like còn được dùng để hỏi như thế nào.
E.g.:
- What is he like? (Anh ta như thế nào – hỏi về tính cách, phẩm chất).
- What is the weather like today? (Trời hôm nay như thế nào?)
4.3. Like very much
Để nhấn mạnh, sự yêu thích một cái gì đấy, người ta sử dụng like very much.
E.g.: I like my mother very much = I very much like my mother. (Tôi quý mẹ tôi rất nhiều).
* Lưu ý: Very much không đứng giữa like và tân ngữ.
E.g.:
- He likes his grandpa very much. (Anh ta quý ông của anh ta rất nhiều).
- My father likes fishing very much. (Bố tôi rất thích câu cá).
Tim likes very much his bookTim very much likes his book. (Tim rất thích quyển sách của anh ta).
5. Bài tập cấu trúc Like
5.1. Bài tập
Bài 1: Chia động từ phù hợp vào chỗ trống
- …….you …….(like) fish?
- I would like ……….(book) a seat for tonight’s performance.
- My parents like …….(camp) on Sundays.
- This suit is perfect for him. He really ……(like) it.
- I’d like you ………(send) it to me, please!
- She………(like) her husband very much.
- What is your girlfriend ……..(like)?
- My friends usually like ………(go) to the zoo.
- Minh likes ……..(swim).
- I would like …..(take) a cup of tea.
Bài 2: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây.
- Does she likes my shoes?
- She would like stay in after work.
- My father like jogging at park.
- What does the weather like?
- John would like his son drinking coffee with milk.
- Tim likes go to the movie with his friends.
- Children like very much animals.
- What are your father like?
- Her grandparents are liking travel.
- Would you like me pick you up at school.
5.2. Đáp án
Bài 1:
1. Do…..like | 2. to book | 3. camping/ to camp | 4. likes | 5. to send |
6. likes | 7. like | 8. going/ to go | 9. swimming/ to swim | 10. to take |
Bài 2:
- likes → like
- stay → to stay
- like → likes
- does → is
- drinking → to drink
- go → going/ to go
- like very much animals → like animal very much/ very much like animals
- are → is
- are liking → like
- pick → to pick
Vậy là bài học ngày hôm nay đã kết thúc, Vietop English chúc các học tập vui vẻ và sẽ cố gắng mang lại nhiều bài học ngữ pháp hay hơn. Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé.