Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

199+ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn là 2 thì thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Trong quá trình học bài, bạn rất dễ nhầm lẫn chúng với nhau bởi:

  • Cả 2 đều diễn tả hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Có những dấu hiệu nhận biết giống nhau như: Before, after, by the time, …

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Bạn có thể xử lý các bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn nắm rõ định nghĩa, cách dùng, dấu hiệu nhận biết.

Để giúp bạn tiết kiệm thời gian, mình đã tổng hợp bài viết với đầy đủ các nội dung quan trọng như sau:

  • Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Giải thích chi tiết bài tập cho người mới học.

Khám phá bài học thôi nào!

1. Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để hiểu rõ hơn về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy xem lý thuyết của chúng ở những bảng tổng hợp dưới đây.

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh kết quả của hành động).
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh quá trình diễn ra hành động).
2. Cấu trúc
Quá khứ hoàn thành
(+) Thể khẳng định: S + had + Vp3
(-) Thể phủ định: S + hadn’t + Vp3
(?) Thể nghi vấn:
Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + VpIII?
Câu không có từ để hỏi: Had + S + VpIII? => Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/ had not.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(+) Thể khẳng định: S + had + been + V-ing
(-) Thể phủ định: S + hadn’t/ had not + been + V-ing
(?) Thể nghi vấn: 
Câu không có từ để hỏi: Had + S + been + V-ing? => Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/ had not.
Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + been + V-ing?
3. Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành
– Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ.
– Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
– Diễn tả hành động nào đó là hành động tiên quyết xảy ra hành động khác.
– Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
– Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (đặc biệt nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đã diễn ra trước).
– Diễn tả hành động là nguyên nhân dẫn đến hành động khác trong quá khứ.
– Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước so với hành động khác trong quá khứ.
– Diễn tả hành động nào đó xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.
– Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
– Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
– Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
4. Dấu hiệu nhận biết
– Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
– Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past, …
– When
– Before
– After

Cùng mình khám phá thêm về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua video bên dưới nhé!

Xem thêm:

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Vậy là chúng ta đã ôn tập xong phần lý thuyết. Việc của bạn bây giờ là bắt tay vào các dạng bài tập để củng cố kiến thức mà mình đã học được.

Các dạng bài mà mình mang đến cho bạn như sau:

  • Chia động từ của câu với thì thích hợp.
  •  Lựa chọn đáp án đúng.
  • Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi.
  • Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây.

Exercise 1: Complete the sentences with the appropriate tense

(Bài tập 1: Hoàn thành câu với thì thích hợp)

Complete the sentences with the appropriate tense.
Complete the sentences with the appropriate tense.
  1. They (come) ………. back home after they (finish) ………. their work.
  2. She said that she (meet) ………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………. to bed, he (read) ………. a novel.
  4. He told me he (not/ wear) ………. such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………..
  6. Before she (listen) ………. to music, she (do) ………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………. to the supermarket before he (go) ………. home.
  8. It was very noisy next door. Our neighbors ………. (have) a party.
  9. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………. (walk) so fast.
  10. Sue was sitting on the ground. She was out of breath. She ………. (run).
Đáp ánGiải thích
1. came – had finished“Come” và “finish” là hai hành động xảy ra ở hai thời điểm khác nhau trong quá khứ. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước (had finished) và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau (came).
2. had metHành động “meeting Mr. Bean” xảy ra trước khi câu được nói. Vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had met”.
3. went – had readTrước khi đi ngủ, hành động “reading a novel” xảy ra trước hành động “going to bed”. Vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had read” và thì quá khứ đơn cho “went”.
4. had startedHành động “the match starting” xảy ra trước thời điểm “coming to the stadium”. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had started”.
5. listened – had doneHành động “doing homework” xảy ra trước hành động “listening to music”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had done” và thì quá khứ đơn cho “listened”.
6. had gone – wentHành động “going to the supermarket” xảy ra trước hành động “going home”. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had gone” và thì quá khứ đơn cho “went”.
7. were having“Having a party” là một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho “were having”.
8. was walkingHành động “walking” của John diễn ra trong quá khứ và kéo dài một khoảng thời gian. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho “was walking”.
9. walkedTrong ngữ cảnh của câu, việc John và tôi đi dạo đã kết thúc, và việc John đi nhanh đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn “walked” để miêu tả hành động của John đi dạo.
10. had been runningTrong câu này, việc Sue mất hơi đã xảy ra trước thời điểm nói, và điều này cho biết rằng việc chạy đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ. Khi đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been running” để miêu tả hành động chạy đã diễn ra trước thời điểm được nói.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

1. When we had been doing the tour of the city we ………. to go and eat in a local restaurant.

  • A. was deciding
  • B. had decided
  • C. decided
  • D. had been deciding

2. We had been driving for nearly 100 kilometers before we finally ………. a service station we could stop at.

  • A. had being found
  • B. had found
  • C. found
  • D. had been finding

3. Mandy was exhausted by the time she went on holiday because she ………. over 55 hours a week.

  • A. works
  • B. worked
  • C. had been working
  • D. had worked

4. The flat was lovely and tidy because my flatmate ……….

  • A. had cleaned
  • B. was cleaning
  • C. had been cleaning
  • D. had been cleaned

5. Paul and Debbie fought over a serious problem. They ………. on well for some time.

  • A. had been getting
  • B. had gotten
  • C. had not been getting
  • D. had not gotten

6. When you got sick, ………. enough?

  • A. you had eaten
  • B. you had been eating
  • C. had you eaten
  • D. had you been eating

7. The line is busy. Mandy ………. on the phone for hours.

  • A. talked
  • B. has talked
  • C. has been talking
  • D. had been talking

8. The house was perfect for him – it was exactly what he ………. for.

  • A. had been looking
  • B. is looking
  • C. looks
  • D. have been looking

9. James ………. medicine for years when he realized he didn’t wan to be a doctor.

  • A. was studying
  • B. studied
  • C. has studied
  • D. had been studying

10. Martha ………. three miles a day before she broke her leg.

  • A. walked
  • B. is walking
  • C. has been walking
  • D. had been walking
Đáp ánGiải thích
1. DTrong ngữ cảnh của câu, quyết định đi ăn trong một nhà hàng địa phương đã được suy nghĩ và thảo luận trong quá khứ trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been deciding”.
2. DTrước khi chúng ta tìm được một trạm dịch vụ để dừng lại, hành động “finding” đã kéo dài trong quá khứ và có thể đã được thảo luận và cân nhắc. Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been finding”.
3. CTrước khi đi nghỉ, Mandy đã làm việc liên tục trong một khoảng thời gian dài trước đó, vượt quá 55 giờ một tuần. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been working” để chỉ hành động kéo dài trong quá khứ và kéo dài đến một điểm nào đó trong quá khứ trước thời điểm nói.
4. CTình trạng căn hộ gọn gàng và sạch sẽ là kết quả của việc dọn dẹp thường xuyên của bạn cùng phòng trong một khoảng thời gian trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been cleaning”.
5. ATrước khi họ bắt đầu cãi nhau, hành động “getting on well” (hòa thuận) đã kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been getting”.
6. DCâu hỏi này yêu cầu đặt trạng từ “enough” vào vị trí phù hợp trong câu hỏi nghi vấn về hành động “eating” trước thời điểm nói. Do đó, câu hỏi đúng là “had you been eating enough?”.
7. CTrạng thái “being on the phone” đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm nói, nên chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been talking”.
8. AViệc tìm kiếm một căn nhà phù hợp đã xảy ra trong quá khứ trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been looking”.
9. DHành động “studying medicine” đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been studying”.
10. DHành động “walking three miles a day” đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been walking”.

Xem thêm:

Exercise 3: Rewrite the sentence according to the suggestions provided, so that the meaning stays the same

(Bài 3: Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi)

1. David had gone home before we arrived. 

=> After ……………………………………………………………………

2. We had lunch then we took a look around the shops. 

=> Before ………………………………………………………………….

3. The light had gone out before we got out of the office. 

=> When……………………………………………………………………

4. After she had explained everything clearly, we started our work. 

=> By the time……………………………………………………………

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. 

=> Before ………………………………………………………………….

6. Peter had finished his homework when his friends arrived.

=> After …………………………………………………………………….

7. They had been playing football for two hours before it started raining.

=> Before ……………………………………………………………………

8. Sarah had been studying English for five years when she moved to the United States.

=> When ……………………………………………………………………

9. By the time the party started, they had been decorating the house for hours.

=> After ……………………………………………………………………

10. Before I left the office, I had been working on the report all day.

=> When ……………………………………………………………………

11. He had been waiting for his friend for over an hour when he finally arrived.

=> When ……………………………………………………………………

12. After they had been traveling for several hours, they finally reached their destination.

=> By the time ………………………………………………………………

13. Before she called me, I had been cooking dinner.

=> When …………………………………………………………………….

14. By the time the concert ended, the musicians had been performing for three hours.

=> After ……………………………………………………………………

15. They had been studying French for months when they decided to visit Paris.

=> When ……………………………………………………………………

16. After they had been hiking for hours, they reached the summit.

=> By the time ………………………………………………………………

1. After David had gone home, we arrived. 

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, chúng ta đưa “David had gone home” lên trước và sử dụng từ nối “after” để kết nối với hành động “we arrived”. Câu hoàn chỉnh nhấn mạnh rằng hành động của David xảy ra trước hành động của chúng ta.

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

=> Giải thích: Trong câu này, sử dụng cấu trúc “before” để chỉ ra thứ tự của hai hành động và thì quá khứ hoàn thành “had had lunch” để diễn đạt hành động xảy ra trước thời điểm “we took a look around the shops”.

3. When we got out of the office, the light had gone out. 

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng từ nối “when” để kết nối hai phần của câu. Khi đó, câu nhấn mạnh rằng hành động “the light had gone out” xảy ra trước hành động “we got out of the office”.

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. 

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc “by the time” để diễn đạt ý “trước khi”. Ở đây, câu được dùng nhằm nhấn mạnh rằng hành động của “she had explained everything clearly” đã xảy ra trước hành động “we started our work”.

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc “before” để chỉ ra thứ tự của 2 hành động. Câu sau khi viết lại nhấn mạnh rằng hành động của “my father had watered all the plants in the garden” xảy ra trước hành động của “my mother came home”. 

6. After finishing his homework, Peter’s friends arrived.

=> Giải thích: Trong câu gốc, sự kiện “Peter had finished his homework” xảy ra trước khi sự kiện “his friends arrived”. Chúng ta sử dụng “after” để biểu thị mối quan hệ thời gian giữa hai sự kiện này.

7. Before the rain started, they had been playing football for two hours.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “They had been playing football for two hours” diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ trước khi mưa bắt đầu. Do đó, ta đặt mệnh đề “before” ở trước “it started raining”.

8. When she moved to the United States, Sarah had been studying English for five years.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “Sarah had been studying English for five years” diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ trước khi cô ấy chuyển đến Mỹ. Khi đó, “when” sẽ đứng trước “Sarah moved to the United States”.

9. After decorating the house for hours, the party started.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “By the time the party started, they had been decorating the house for hours,” ta thấy hành động “decorating the house for hours” đã diễn ra trước thời điểm “the party started”. Khi viết lại câu, “After đứng trước “decorating the house for hours”.

10. When I left the office, I had been working on the report all day.

=> Giải thích: Trong câu gốc, hành động “I had been working on the report all day” đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ trước khi tôi rời khỏi văn phòng. Khi chuyển sang cấu trúc “When”, chúng ta đặt phần “When I left the office” ở trước “I had been working on the report all day”.

11. When his friend finally arrived, he had been waiting for over an hour.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, từ nối “when” được sử dụng để kết nối hai phần của câu, nhấn mạnh rằng hành động “he finally arrived” xảy ra sau hành động “he had been waiting for his friend for over an hour”. Cấu trúc này giúp diễn đạt một trình tự thời gian rõ ràng, làm nổi bật sự sắp xếp của các sự kiện theo thứ tự xảy ra.

12. By the time they reached their destination, they had been traveling for several hours.

=> Giải thích: Trong cấu trúc gốc, chúng ta có 2 hành động xảy ra trong quá khứ, với hành động “they finally reached their destination” xảy ra sau hành động “they had been traveling for several hours”. Khi viết lại câu, “By the time” sẽ đi với hành động xảy ra trước.

13. When she called me, I had been cooking dinner.

=> Giải thích: Trong câu gốc, hành động “I had been cooking dinner” đã xảy ra trước hành động “she called me”. Khi sử dụng cấu trúc “When”, chúng ta đưa “When I had been cooking dinner” lên trước “she called me” diễn đạt rõ ràng thứ tự xảy ra của hai sự kiện.

14. After performing for three hours, the concert ended.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, “After performing for three hours” diễn đạt hành động xảy ra trước “the concert ended” nhằm nhấn mạnh thời gian mà các nhạc sĩ đã biểu diễn trước khi buổi hòa nhạc kết thúc. 

15. When they decided to visit Paris, they had been studying French for months.

=> Giải thích: Trong cấu trúc này, từ nối “when” được sử dụng để chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động xảy ra. Khi đó, ta sẽ viết lại “When they decided to visit Paris” nhấn mạnh vào thời điểm quyết định đi thăm Paris. Còn “they had been studying French for months” diễn đạt rằng hành động học tiếng Pháp đã diễn ra và kéo dài trong một khoảng thời gian dài trước quyết định đó. 

16. By the time they reached the summit, they had been hiking for hours.

=> Giải thích: Khi viết lại câu với “By the time”, chúng ta nhấn mạnh vào thời điểm cụ thể mà một hành động xảy ra sau một khoảng thời gian. Trong trường hợp này, “By the time they reached the summit” là thời điểm cụ thể mà họ đạt đến đỉnh núi. Phần sau của câu “they had been hiking for hours” diễn đạt rằng hành động đi bộ leo núi đã xảy ra trước thời điểm đó. Do đó, cấu trúc này diễn đạt rõ ràng sự liên kết giữa hai sự kiện trong quá khứ.

Exercise 4: Choose the correct answer

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)

1. My dad ………. smoking in the garage.

  • A. has
  • B. had
  • C. had been

2. The printer ………. working well.

  • A. had not been
  • B. hadn’t
  • C. had not

3. Had the players ………. playing by the rules?

  • A. been
  • B. have
  • C. be

4. She ………. expecting the worst.

  • A. had
  • B. ‘d been
  • C. had being

5. Had the teachers ………. before the strike?

  • A. been work
  • B. working
  • C. been working

6. Our pool pump ………. running properly before the storm.

  • A. had not have
  • B. hadn’t been
  • C. hadn’t being

7. My sister’s roommate was upset. She ………. been waiting for an hour.

  • A. had
  • B. has
  • C. have

8. I just heard about the accident. ………. been working all night?

  • A. Had the driver
  • B. Had the driving
  • C. Have the driver

9. We were shocked to see her. ………. been expecting her.

  • A. We are
  • B. We have
  • C. We’d not

10. I finally reached my mom. ………. her all day.

  • A. I’d been calling
  • B. I have called
  • C. I called
Đáp ánGiải thích
1. CSử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been” để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ. Trong trường hợp này là hành động “smoking”.
2. AChúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had not been” để diễn đạt rằng tình trạng không tốt của máy in đã kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
3. ASử dụng từ nối “had” kèm với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “been playing” để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm xác định trong quá khứ.
4. BCâu này sử dụng cấu trúc “had been” để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ. “‘d” là viết tắt của “had”, do đó câu sẽ là She had been expecting the worst. (Cô ấy đã mong đợi điều tồi tệ nhất.)
5. CCâu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm xác định trước sự kiện “strike”. Cấu trúc đúng là had the teachers been working (Giáo viên đã đang làm việc) để hỏi xem liệu hành động “đang làm việc” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ đến thời điểm trước sự kiện “strike” hay không.
6. BCâu này yêu cầu sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động không hoạt động đúng đắn trước một sự kiện xác định trong quá khứ, đó là cơn bão. Cấu trúc đúng là hadn’t been (không hoạt động) để diễn đạt ý “đã không hoạt động đúng đắn”. 
7. ACâu này yêu cầu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm cụ thể trước sự kiện “was upset”. Do đó, cấu trúc đúng là She had been waiting for an hour (Cô ấy đã đợi được một giờ) để diễn đạt ý “đã đợi trong một khoảng thời gian trước khi trạng thái của cô ấy trở nên buồn phiền”.
8. ACâu này là một câu hỏi đảo ngữ sử dụng dạng “Had + chủ từ + phủ định của trợ động từ + động từ chính”. Trong trường hợp này, chúng ta cần sử dụng “Had the driver” để diễn đạt ý Had the driver been working all night? (Tài xế đã làm việc suốt đêm không?).
9. CTrong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been” để diễn đạt hành động đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm xác định trước hành động “see her”.
Cụ thể, cấu trúc “We’d” là viết tắt của “We had”. “Not” được thêm vào sau “We’d” để phủ định ý mong đợi. Do đó, câu “We’d not been expecting her” có nghĩa là “chúng tôi không mong đợi cô ấy” trong ngữ cảnh của câu.
10. ATrong câu này, chúng ta muốn diễn đạt rằng hành động “gọi điện” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm trước hành động “đến gặp mẹ”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “I’d been calling”, với “I’d” là viết tắt của “I had”, diễn đạt ý “tôi đã” trong ngữ cảnh của câu.

Exercise 5: Choose the correct answer

(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. Bruno and Marcela met at a medical assembly, which Marcela ………. for a long time.

  • A. was attending
  • B. has been attending
  • C. have been attending
  • D. had been attending

2. Keyla ………. for two hours before she arrived.

  • A. was driving
  • B. has been driving
  • C. had been driven
  • D. had been driving

3. Carlos ………. all day, so he had a headache.

  • A. had worked
  • B. was working
  • C. has been working
  • D. had been working

4. What are the auxiliary verbs of the past perfect continuous tense?

  • A. has been
  • B. had been
  • C. was being
  • D. have been

5. What do we need to add to the main verb in the Past perfect continuous tense?

  • A. -s
  • B. -ed
  • C. -er
  • D. -ing

6. Priscilla ………. information about an accident for two days, when the thief stole her notes. 

  • A. had gathered
  • B. was gathering
  • C. had been gathered
  • D. had been gathering

7. Timothy ………. networking courses for two years when he was promoted to be a coach.

  • A. had taken
  • B. had been taking
  • C. have been taking
  • D. could have taken

8. My scores in high school ………. until I made an effort to study more.

  • A. couldn’t be improved
  • B. hadn’t been improving
  • C. haven’t been improving
  • D. wouldn’t have improved

9. Joan’s grandpa was upset. He ………. for an hour.

  • A. had been waiting
  • B. had waited
  • C. had been waited
  • D. had been wait

10. I just heard about the accident. ………. been working all night?

  • A. The driver had
  • B. Had the driver
  • C. Had the driving
  • D. Had the driven
Đáp ánGiải thích
1. DTrong ngữ cảnh của câu, hành động “attending” diễn ra trước hành động “met”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn “was attending”.
2. DCâu này diễn tả hành động “driving” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động “arrived”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been driving”.
3. DChúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been working” để diễn đạt hành động đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định, trong trường hợp này là “all day”.
4. BTrong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sử dụng “had been” làm trợ động từ.
5. DTrong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta cần thêm hậu tố “-ing” vào động từ chính để tạo thành dạng tiếp diễn. 
6. CHành động “gathering” diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm trước hành động “stole”. Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been gathering”.
7. BHành động “taking” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động “was promoted”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been taking”.
8. BTrạng thái “improving” không được cải thiện trong một khoảng thời gian xác định trước hành động “made an effort”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t been improving”.
9. AHành động “waiting” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động “was upset”. Vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been waiting”.
10. BĐây là câu hỏi đảo ngữ sử dụng dạng “Had” + chủ từ + phủ định của trợ động từ + động từ chính. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “Had the driver” để diễn đạt ý “Tài xế đã” trong ngữ cảnh của câu.

Exercise 6: Find mistakes in the sentences below

(Bài tập 6: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây)

  1. She had been waiting for the bus for an hour when it arrives.
  2. By the time they arrived at the party, they had been driving for hours.
  3. When I got home, I found that my dog had been eating all my shoes.
  4. After they had been studying for hours, they decided to take a break.
  5. When she finished her exams, she had been studying for days.
  6. Before the storm hit, they had been planting flowers in the garden.
  7. By the time he got to the airport, his flight had been leaving.
  8. When they arrived at the cinema, the film had been already started.
  9. After they had been working on the project for weeks, they finally finished it.
  10. When I arrived at the station, the train had been already leaving.
  11. By the time they reached the top of the mountain, they had been climbing for hours.
  12. When they arrived at the restaurant, they realized they had been forgotten their wallets at home.
  13. After he had been waiting for ages, the bus finally arrived.
  14. When she finished her meal, she realized she had been losing her wallet.
  15. By the time he got to the meeting, it had been already started.
  16. When they arrived at the hotel, they had been booking a room in advance.
  17. After they had been traveling for hours, they realized they had been leaving their luggage at the airport.
  18. By the time he got his exam results, he had been studying hard for months.
  19. When they arrived at the party, they had been missing most of the fun.
  20. After she had been waiting for hours, the doctor finally saw her.

Áp dụng công thức về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn đã nêu ở phần 1 để giải quyết phần bài tập này nhé.

  1. arrives => arrived
  2. Đúng
  3. Đúng
  4. Đúng
  5. Đúng
  6. Đúng
  7. leaving => about to leave
  8. had been already started => had already started
  9. Đúng
  10. had been already leaving => had already left
  11. Đúng
  12. had been forgotten => had forgotten
  13. Đúng
  14. had been losing => had lost
  15. had been already started => had already started
  16. had been booking => had booked
  17. had been leaving => had left
  18. Đúng
  19. had been missing => had missed
  20. Đúng

Xem thêm:

3. Download bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Luyện tập chính là “chìa khóa vàng” giúp bạn chinh phục 2 thì này. Đặc biệt, bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn được mình tổng hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn khi tìm kiếm tài liệu. Tải file miễn phí ngay thôi nào!

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ kiến thức và bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà mình muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng những chia sẻ của mình sẽ giúp bạn tự tin chinh phục mọi đề thi.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau để quá trình học đạt hiệu quả cao nhất:

  • Ghi nhớ lý thuyết về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Khi muốn nhấn mạnh về thời gian diễn ra hành động thì sẽ ưu tiên dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Còn khi nhấn mạnh về kết quả của hành động thì quá khứ hoàn thành sẽ phù hợp hơn.
  • Làm đầy đủ bài tập mỗi ngày.
  • Hỏi ngay nếu bạn gặp bất kỳ vướng mắc nào.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình. 

Chúc bạn học tốt và sớm nâng cao trình độ tiếng Anh của mình!

Tài liệu tham khảo:

  • Past Perfect Tense: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect/ – Truy cập ngày 16/04/2024
  • Past Perfect Continous: ​​https://www.grammarly.com/blog/past-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 16/04/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop