Ngoài so sánh hơn (comparative) hay so sánh nhất (superlative) thì so sánh bằng (equality) cũng đóng vai trò hết sức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày và cả trong những kỳ thi quan trọng như IELTS, TOEIC, …
Theo mình, điều khó khăn khi áp dụng ngữ pháp so sánh bằng là ta sẽ dễ bị lẫn lộn cấu trúc với nhau, hoặc chưa phân biệt được các loại từ đếm được hay không đếm được.
Tuy nhiên, với việc thực hành thật nhiều sẽ rèn luyện được cho bạn thói quen và thuần thục với các dạng bài để chinh phục điểm cao hơn.
Hãy xem bài viết dưới đây, với những kiến thức bổ ích và bài tập so sánh bằng kèm đáp án, giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này qua các phần như:
- Tóm lược lý thuyết về so sánh bằng.
- Một số dạng bài tập phổ biến.
- Đáp án và giải thích chi tiết.
Cùng tìm hiểu ngay thôi!
1. Ôn tập lý thuyết so sánh bằng
Trước tiên, ta sẽ xem lại lý thuyết về so sánh bằng trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: So sánh bằng được sử dụng khi ta so sánh, nhận xét hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng, … theo một tiêu chí nào đó mà chúng đều ngang bằng nhau, KHÔNG có sự khác biệt. 2. Các dạng so sánh bằng: (+) Thể khẳng định: – Với tính từ và trạng từ: S + V + as + adj/ adv + as + N/ pronoun/ clause. E.g.: My football team is still as good as it was five years ago. (Đội bóng của tôi vẫn tốt như cách đây 5 năm.) – Với động từ: S + V + as + many/ much/ little/ few + as + N/ pronoun. E.g.: He also works as much as his girlfriend. (Anh ấy cũng làm việc nhiều như bạn gái của mình.) – Với danh từ: S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + N/ pronoun. E.g.: No team scores as many points as that team. (Không đội nào ghi được nhiều điểm như đội đó.) (-) Thể phủ định: – Với tính từ và trạng từ: S + V + not as/ so + adj/ adv + as + N/ pronoun. E.g.: My football team is not as good as it was five years ago. (Đội bóng của tôi không tốt như cách đây 5 năm.) – Với động từ: S + not + V + as + many/ much/ little/ few + as + N/ pronoun. E.g.: He doesn’t works as much as his girlfriend. (Anh ấy không làm việc nhiều như bạn gái của mình.) – Với danh từ: S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + N/ pronoun. E.g.: No team scores as many points as that team. (Không đội nào ghi được nhiều điểm như đội đó.) 3. Một số lưu ý: – Khi so sánh chỉ sự khác nhau (chứ không phải hơn kém), ta có thể dùng công thức: S + to be + different from + N/ pronoun. E.g.: China is different from Vietnam. (Trung Quốc thì khác Việt Nam.) – Khi so sánh bằng với danh từ, ta có thể sử dụng công thức: S + V + the same + (N) + as + N/ pronoun. E.g.: He’s the same age as me. (Anh ta bằng tuổi tôi.) Trong một số câu, ta có thể chuyển từ cấu trúc the same … as sang as … as và ngược lại. E.g.: He’s the same age as me. (Anh ta bằng tuổi tôi.) = He’s as old as I am. (Anh ta cũng lớn như tôi.) His room is the same size as mine. (Phòng của anh ấy có cùng kích thước với phòng của tôi.) = His room is as big/ small as mine. (Phòng anh ta cũng to/ nhỏ như phòng tôi.) |
Các bạn có thể xem phần tóm tắt lý thuyết ở hình ảnh bên dưới để nắm rõ hơn về điểm ngữ pháp này trước khi làm bài tập về so sánh bằng:
Xem thêm:
- 100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh nâng cao có đáp án chi tiết
- Tổng hợp các bài tập so sánh kép từ cơ bản đến nâng cao
- 150+ bài tập về so sánh hơn thường gặp kèm đáp án chi tiết
2. Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh
Các dạng bài tập sau đây được mình tổng hợp qua các nguồn uy tín, giúp các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp so sánh bằng tốt hơn:
- Hoàn thành các câu sử dụng as … as hoặc not as … as.
- Viết lại câu, sử dụng the same as hoặc different from.
- Viết lại câu sử dụng so sánh bằng.
- Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
- Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.
Exercise 1: Complete the sentences below, using either as … as or not as … as
(Bài tập 1: Hoàn thành các câu sử dụng as … as hoặc not as … as)
- Sam is ………. me. (tall)
- Portugal is ………. Spain. (not big)
- I am ………. Pamela. (smart)
- A rabbit is ………. a fox. (not fast)
- Helen’s hair is ………. Sara’s. (long)
- You are ………. always. (happy)
- A cat is ………. a tiger. (not dangerous)
- She is ………. me. (intelligent)
- Bananas are ………. apples. (good)
- Sweden is ………. Mexico. (not hot)
Exercise 2: Rewrite the sentences, using the same as or different from
(Bài tập 2: Viết lại câu, sử dụng the same as hoặc different from)
1. My house is small and old. Your house is spacious and modern.
=> My house is …………………………………………………………………..
2. Life in the countryside is peaceful. Life in the city is exciting.
=> Life in the city …………………………………………………………………..
3. I have black hair. Alice’s hair is also black.
=> Alice’s hair is …………………………………………………………………..
4. My favourite subject is Math. My sister is also interested in Math.
=> My sister is …………………………………………………………………..
5. I am 13 years old. My best friend is also 13 years old.
=> My best friend …………………………………………………………………..
6. My mother’s favourite food is noodles. My favourite food is bread.
=> My favourite food …………………………………………………………………..
7. The musician on TV is playing the piano. I am also playing the piano. (use “instrument”)
=> The musician on TV …………………………………………………………………..
8. The number of students in this class is 40. That class also has 40 students.
=> This class has …………………………………………………………………..
Exercise 3: Write the comparison of equality for the sentences
(Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng so sánh bằng)
E.g.: John is 30 years old. Anna is 30 years old. (is/ old)
=> John is as old as Anna.
1. Kate works harder than Jim. (work/ hard)
⇒ Jim …………………………………………………………………..
2. This province is 40ºC in summer. That province is also 40ºC in summer. (is/ hot)
⇒ This province …………………………………………………………………..
3. Maria did better on the English test than Linda. (do/ well)
⇒ Linda …………………………………………………………………..
4. The first exam was difficult. The second exam was difficult too. (was/ difficult)
⇒ The first exam …………………………………………………………………..
5. The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour. (run/ fast)
⇒ The impala …………………………………………………………………..
6. Mrs Smith talks very quietly. Mrs Brown talks more loudly. (talk/ quietly)
⇒ Mrs Brown …………………………………………………………………..
7. My house is 50 years old. His house is also 50 years old. (is/ old)
⇒ My house …………………………………………………………………..
8. Penny is 12 years old. Darwin is 10 years old. (is/ young)
⇒ Penny …………………………………………………………………..
Xem thêm:
- Cùng luyện bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
- 100+ bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
- Tổng hợp bài tập câu bị động thì tương lai đơn có đáp án
Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct
(Bài 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)
1. not/ I’m/ as/ tall/ as/ you.
⇒ .…………………………………………………………………
2. is/ My/ house./ different/ your/ house/ from
⇒ .…………………………………………………………………
3. about/ much/ doesn’t/ I/ know/ as/ history/ as/ do./ He
⇒ .…………………………………………………………………
4. as/ last/ cold/ it/ isn’t/ was/ year./ the/ as
⇒ .…………………………………………………………………
5. tired/ did/ I/ as/ last/ week./ feel/ don’t/ as
⇒ .…………………………………………………………………
6. in/ life/ the/ city/ is/ from/ countryside./ the/ different
⇒ .…………………………………………………………………
7. as/ far/ thought./ wasn’t/ station/ I/ the/ as
⇒ .…………………………………………………………………
8. as/ I./ them/ know/ well/ don’t/ You/ as
⇒ .…………………………………………………………………
9. aren’t/ as/ meeting/ people/ at/ this/ many/ last/ month,/ there/ as
⇒ .…………………………………………………………………
10. She/ works/ hard/ him./ as/ as
⇒ .…………………………………………………………………
Exercise 5: Choose the correct answer A, B or C
(Bài 5: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C)
1. My car is ………. hers.
- A. cheap than
- B. cheaper
- C. more cheap than
- D. cheaper than
2. Sarah is ………. at English than Susan.
- A. good
- B. well
- C. better
- D. best
3. No one in my class is ………. intelligent ………. Amy.
- A. as/ as
- B. more/ as
- C. as/ than
- D. the/ more
4. This book is ………. interesting than that book.
- A. the most
- B. less
- C. as
- D. so
5. Peter works ………. than we do.
- A. harder
- B. as hard as
- C. more harder
- D. so hard as
6. Emily ran ………. than Bruce.
- A. more fast
- B. faster
- C. fast
- D. the fastest
7. Xavier is 18 years old. Mimi is 20 years old. Mimi is 2 years ………. Xavier.
- A. older than
- B. younger than
- C. older
- D. younger
8. Bikes are ………. cars.
- A. cheap than
- B. more cheap
- C. the cheapest
- D. cheaper than
9. My mom cooked ………. than me.
- A. well
- B. more good
- C. better
- D. more well
10. Summer is ………. season of the year.
- A. hot
- B. more hot
- C. hotter
- D. the hottest
3. Download trọn bộ 100+ bài tập so sánh bằng
Không chỉ 5 dạng bài cung cấp ở trên mà dưới đây mình còn gửi thêm trọn bộ 100+ bài tập so sánh bằng giúp bạn luyện tập nhiều hơn để nắm chắc phần ngữ pháp này. Hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải ngay!
4. Lời kết
Trăm hay không bằng tay quen, việc chăm chỉ ôn luyện thường xuyên sẽ khiến vốn ngữ pháp tiếng Anh của chúng ta tốt hơn mỗi ngày. Để kết thúc bài viết, mình có một số lưu ý nhỏ đến các bạn khi áp dụng cấu trúc so sánh bằng như sau:
- Nắm định nghĩa và cách sử dụng so sánh bằng, phân biệt được nó với so sánh hơn hoặc so sánh nhất.
- Khi so sánh hai đối tượng, cần chắc chắn rằng chúng cùng thuộc vào cùng một nhóm, loại hoặc loại ngữ nghĩa.
- Khi so sánh mức độ, sử dụng các tính từ/ trạng từ so sánh hơn và so sánh hơn nhất để diễn tả sự khác biệt.
- Tránh lặp lại tính từ/ trạng từ trong câu so sánh bằng.
- Khi so sánh hai đối tượng, đảm bảo chúng ở cùng một dạng như: nguyên mẫu, quá khứ đơn, quá khứ phân từ, …
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào thì hãy chia sẻ bên dưới phần bình luận, đội ngũ học thuật của Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc của bạn trong quá trình ôn luyện tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
Nguồn tham khảo:
- Comparison: comparisons of equality (as tall as his father): https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/comparison-comparisons-of-equality-as-tall-as-his-father
- Adjectives comparing equal quantities: https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/adjectives-comparing-equal-quantities/
- Adjectives for equal and unequal comparisons: https://englishclassviaskype.com/blog/how-to-learn-english/adjectives-for-equal-and-unequal-comparisons/