Vốn từ vựng đóng vai trò như “xương sống” trong tiếng Anh. Từ vựng giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, chính xác và tạo ấn tượng tốt với người nghe/ người đọc. Tuy nhiên, học từ vựng chưa bao giờ dễ dàng bởi khối lượng từ vựng rất lớn, học trước quên sau.
Nếu bạn đang rơi vào tình trạng này thì đừng quá lo lắng! Làm bài tập từ vựng tiếng Anh chính là “chìa khóa” giúp bạn mở rộng vốn từ.
Để hỗ trợ bạn trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết với đầy đủ kiến thức:
Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả.
Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Tổng hợp tất tần tật các dạng bài tập về từ vựng tiếng Anh có đáp án chi tiết
Còn chờ gì nữa mà không khám phá bí kíp ngay bên dưới.
1. Ôn tập lý thuyết về từ vựng tiếng Anh
Trước khi làm bài tập, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, các dạng bài tập, …
Tóm tắt kiến thức
1. Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả – Học từ vựng qua các đoạn văn hoặc kịch bản. – Sử dụng giọng nói thầm: Bạn thử lắng nghe một từ tiếng Anh một lần, sau đó nhắm mắt và lắng nghe lại từ đó trong đầu. Cuối cùng bạn đọc to từ vựng và ghi âm lại. – Tự hình dung về từ hoặc cụm từ: Bạn có thể vẽ định nghĩa hoặc hình dung nghĩa của một từ, từ đó có thể hình dung nghĩa của từ đó khi bạn gặp lại. – Dùng trí tưởng tượng đơn giản hóa từ vựng: Tạo sự liên kết hài hước để kết nối với nghĩa của từ. – Lặp lại ngắt quãng: Ôn tập từ vựng theo chu kì một ngày, hai ngày, vài ngày, một tháng, … miễn là có sự lặp lại. – Tập trung đi sâu vào từ gốc: Trước khi tra từ, bạn thử đoán nghĩa của từ bằng cách nghĩ về từ gốc mà nó bắt nguồn (khi bỏ tiền tố và hậu tố). – Trò chơi từ vựng: Thông qua nhiều bài tập vui vui trên website hoặc tự nghĩ ra những trò chơi liên quan tới từ vựng. – Viết từ mới: Viết từ vựng mới trong câu văn cụ thể, điều này giúp bạn hiểu hơn và ghi nhớ dễ dàng hơn ý nghĩa của từ. – Thực hành trong tình huống thực tế: Ghi âm lại điều bạn nói khi sử dụng từ vựng đó trong tình huống cụ thể nào đó. Sau đó tự nghe lại và sửa lỗi sai cho mình. 2. Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả Bước 1: Phân loại các nhóm câu hỏi – Nhóm 1: Những câu hỏi có thể đưa ra đáp án ngay lập tức. – Nhóm 2: Những câu hỏi mà bạn cần phải suy luận và tính toán trước khi đưa ra đáp án. – Nhóm 3: Những câu hỏi còn phân vân hay quá cao so với lượng kiến thức hiện tại của bản thân. Bước 2: Phân bổ thời gian làm bài hợp lý “Dễ trước khó sau” là một trong những chiến lược phân bổ thời gian mà mình khuyến khích các học viên sử dụng. Giải quyết lần lượt từ các câu hỏi nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3. Chiến lược này không những giúp bạn tối ưu được thời gian làm bài mà còn giúp ta không bỏ sót bất kỳ một câu hỏi nào. 3. Sử dụng phương pháp loại trừ Như mình đã đề cập trước đó. Câu hỏi ở nhóm 1 và nhóm 2 là câu hỏi đơn giản có thể trả lời nhanh chóng. Còn đối với nhóm câu hỏi thứ 3, sẽ có một chút khó khăn làm cho các bạn phân vân giữa các câu trả lời. Chính vì vậy, phương pháp loại trừ là một giải pháp mà các bạn có thể sử dụng để xử lý nhóm câu hỏi này. Vậy nên, khi gặp trường hợp này, bạn hãy sử dụng kỹ năng phỏng đoán & loại trừ. Hãy phỏng đoán có căn cứ, loại từ thật logic và khoa học.
Bạn có thể xem thêm những cách học từ vựng trước khi làm bài tập nhé!
2. Bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án chi tiết nhất
Sau khi đã nắm được lý thuyết và cách làm bài tập từ vựng, chúng ta sẽ cùng luyện tập các bài tập. Ở đây, mình sẽ tiến hành tổng hợp đầy đủ các dạng bài:
Chọn từ đồng nghĩa/ trái nghĩa với những từ in đậm.
Lựa chọn đáp án đúng A, B, C, D.
Điền từ cho sẵn dưới đây vào ô trống.
Cùng làm bài thôi nào!
Exercise 1: Choose synonyms for the underlined words in the sentences below
(Bài tập 1: Chọn từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong các câu dưới đây)
1. The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience.
A. decided
B. continued
C. determined
D. wavered
2. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
A. depressed
B. motivated
C. overlooked
D. rejected
3. The government’s plans to cut taxes really stimulated the economy.
A. discouraged
B. started
C. weakened
D. improved
4. Chauvet Jeans was a well-known nineteenth century painter whose paintings are extraordinarily sophisticated.
A. old-fashioned
B. basic
C. primitive
D. complex
5. Recognizable smaller than most of the kids in his age group, Lionel Messi was diagnosed by doctors as suffering from a hormone deficiency that restricted his growth.
A. inadequacy
B. sufficiency
C. abundance
D. strength
6. The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline is a national service for women experiencing domestic violence, their family, friends, colleagues and others calling on their behalf.
A. in the same country
B. in the same family
C. in the same office
D. in the same school
7. Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.
A. inspirational
B. provocative
C. stimulating
D. universal
8. With so many daily design resources, how do you stay up-to-date with technology without spending too much time on it?
A. connect to Internet all day
B. update new status
C. get latest information
D. use social network daily
9. Online Business School also offers interestfree student loans to UK students.
A. no extra fee
B. no limited time
C. no repayment
D. no interest payments
10. There has been a hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space.
Ở đây, paused (tạm dừng) chỉ đến một khoảnh khắc do người nói đang do dự hoặc không chắc chắn trong việc trả lời câu hỏi trực tiếp từ khán giả. Từ wavered có nghĩa là do dự hoặc không quả quyết, phù hợp với tình huống mô tả.
2. B
Ta có thể thấy sự can đảm không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo đuổi mà còn ảnh hưởng đến những đối thủ của cô. Từ motivated (tạo động lực) phản ánh ý nghĩa đúng đắn nhất trong ngữ cảnh này.
3. D
Trong ngữ cảnh kế hoạch kinh tế, stimulated có nghĩa là làm tăng cường, kích thích. Từ improved (cải thiện) phản ánh ý nghĩa tích cực nhất về hiệu ứng của kế hoạch giảm thuế đối với nền kinh tế.
4. D
Từ sophisticated được sử dụng để miêu tả sự phức tạp và tinh tế. Trong 4 đáp án, complex có nghĩa là phức tạp, phức cảm là lựa chọn phù hợp.
5. A
Từ deficiency có nghĩa là sự thiếu hụt. Inadequacy cũng ám chỉ tình trạng không đủ, không đầy đủ.
6. A
Câu này nói về dịch vụ quốc gia hỗ trợ phụ nữ trải qua bạo lực gia đình. In the same family (trong cùng một gia đình) là từ có ý nghĩa tương đương và phản ánh ngữ cảnh đúng nhất trong câu.
7. A
Tác phẩm hội họa của Pawel Kuzinsky mang tính chất châm biếm và chứa đựng những thông điệp đầy ý nghĩa về thế giới. Từ inspirational có nghĩa là đầy đủ sức sáng tạo và khích lệ tinh thần, phù hợp với bản chất của tác phẩm nghệ thuật của nghệ sĩ.
8. C
Get the latest information là cách diễn đạt đồng nghĩa với stay up-to-date with technology. Đây là cách hiệu quả để duy trì cập nhật với công nghệ mà không phải dành quá nhiều thời gian.
9. D
No repayment có nghĩa là không cần phải trả lại (trong trường hợp này, không cần phải trả lại khoản vay). Khi đó, nó đồng nghĩa với cụm từ in đậm interest-free.
10. B
Pros and cons thường được sử dụng để bày tỏ về những ưu và nhược điểm của một quyết định, một vấn đề nào đó. Trong câu này, nó ám chỉ cuộc tranh luận giữa các nhà khoa học về lợi ích và nhược điểm của việc sử dụng robot đánh giá các vật thể xa xôi trong không gian. Do đó, đáp án đúng advantages and disadvantages.
Exercise 2: Choose the word that has the opposite meaning of the underlined word in the sentences below
(Bài tập 2: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân trong các câu dưới đây)
1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.
A. unemployed
B. redundant
C. unoccupied
D. supplementary
2. I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.
A. comforted
B. concerned
C. relaxed
D. lightened
3. She comes from an admirable and respectable family.
A. good
B. respected
C. unworthy
D. dignified
4. They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.
A. remove
B. separate
C. cut off
D. mend
5. White blood cells help defend the body against infection.
A. abandon
B. cover
C. protect
D. fight
6. Her identity will never be revealed in order to protect her children from being judged.
A. uncovered
B. proclaimed
C. leaked
D. hid
7. There are several interesting things emerging from the report.
A. fading
B. rising
C. coming up
D. developing
8. This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.
A. uneducated
B. knowledgeable
C. ignorant
D. rude
9. I prefer reading fictional stories to hearing about real events.
A. imaginary
B. unreal
C. existent
D. legendary
10. It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
Từ in đậm trong câu là jobless có nghĩa là không có việc làm. – Unemployed: Người không có việc làm. – Redundant: Người bị sa thải hoặc giảm việc do sự không cần thiết. – Unoccupied: Không có việc làm, không bận rộn. – Supplementary: Bổ sung, thêm vào, không liên quan đến tình trạng không có việc làm. Vì vậy, từ trái nghĩa với jobless là employed.
2. B
Từ in đậm trong câu là relieved có nghĩa là cảm thấy nhẹ nhõm, giảm bớt lo lắng. – Comforted: Cảm giác được an ủi, thường đi kèm với sự giúp đỡ từ người khác. – Concerned: Lo lắng, quan tâm, có thể là tình trạng trái ngược với sự nhẹ nhõm. – Relaxed: Thư giãn, thoải mái, gần giống với ý nghĩa của relieved. – Lightened: Nhẹ nhõm, làm giảm bớt cảm giác nặng nề. Vì vậy, từ trái nghĩa với relieved là concerned.
3. C
Từ in đậm trong câu là admirable và respectable ngụ ý rằng gia đình của cô ấy được đánh giá cao và tôn trọng. – Good: Có nghĩa tích cực, tốt, nhưng không truyền đạt đầy đủ sự tôn trọng và uy tín như admirable và respectable. – Respected: Được tôn trọng. – Unworthy: Không đáng kính trọng. – Dignified: Có phẩm chất, đẳng cấp và đáng kính trọng. Vì vậy, từ trái nghĩa với admirable và respectable là unworthy.
4. D
Từ in đậm trong câu là amputate có nghĩa là cắt bỏ, thường áp dụng cho việc loại bỏ một phần cơ thể bị tổn thương nặng. – Remove: Di chuyển. – Separate: Tách rời. – Cut off: Là hành động cắt đứt một phần cơ thể. – Mend: Sửa chữa. Vì vậy, từ trái nghĩa với amputate là mend.
5. A
Từ in đậm trong câu là defend có nghĩa là bảo vệ. – Abandon: Bỏ rơi. – Cover: Che phủ. – Protect: Bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng. – Fight: Chiến đấu để ngăn chặn nhiễm trùng. Vì vậy, từ trái nghĩa với defend là abandon, không liên quan đến việc bảo vệ.
6. D
Từ in đậm trong câu là protect có nghĩa là bảo vệ. – Uncovered: Tiết lộ. – Proclaimed: Công bố hoặc tuyên bố. – Leaked: Rò rỉ thông tin. – Hid: Giấu, bảo vệ thông tin bằng cách không tiết lộ. Vì vậy, từ trái nghĩa với protect là uncovered.
7. A
Từ in đậm trong câu là emerging có nghĩa là nảy sinh, xuất hiện. – Fading: Phai nhạt. – Rising: Nổi lên, tăng lên. – Coming up: Sắp xảy ra. – Developing: Phát triển. Vì vậy, từ trái nghĩa với emerging là fading.
8. B
Từ in đậm trong câu là poorly-educated có nghĩa là được giáo dục kém. – Uneducated: không được giáo dục – Knowledgeable: hiểu biết – Ignorant: thiếu kiến thức – Rude: thô lỗ, sự thiếu kiến thức hay giáo dục. Vì vậy, từ trái nghĩa với poorly-educated là knowledgeable.
9. C
Từ in đậm trong câu là fictional có nghĩa là thuộc về tưởng tượng, không phải là sự kiện thực tế. – Imaginary: Tưởng tượng. – Unreal: Không thực tế, không có thật. – Existent: Tồn tại. – Legendary: Huyền thoại. Vì vậy, từ trái nghĩa với fictional là existent.
10. A
Từ in đậm trong câu là challenging có nghĩa là khó khăn, đầy thách thức. – Comprehensible: Dễ hiểu. – Difficult: Khó khăn. – Provocative: Kích động. – Intriguing: Hấp dẫn, đầy sự mở đầu. Vì vậy, từ trái nghĩa với challenging là comprehensible.
Câu này diễn đạt ý rằng kể từ khi tham gia khóa học của Han, James không thể thực hiện yoga như cô ta đã làm trước đây. “Hasn’t been able to do” phản ánh sự khả năng bị ảnh hưởng tích cực bởi khóa học của Han, trong khi “used to” diễn đạt ý thói quen thực hiện yoga trước đó.
2. A
Câu này đang nói về không gian để tránh kẹt xe và “anywhere” (ở đâu cũng được) phản ánh ý này một cách chính xác nhất.
3. D
“Having studied” diễn đạt hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ và “to perform” là mục tiêu tiếp theo của So Yong.
4. E
Câu này sử dụng “what” để đề cập đến thức ăn mà nông dân ăn, và “whatever” để đề cập đến thứ họ không ăn mà bán. “What” và “whatever” đều được sử dụng để mô tả một số vật thể, không xác định trước đó, trong trường hợp này là thức ăn mà nông dân sản xuất.
5. B
“Rather than” được sử dụng để diễn đạt sự ưu tiên hoặc lựa chọn giữa hai hành động hoặc sự việc khác nhau. Trong trường hợp này, Christine ưa thích mở hộp (tận dụng thực phẩm đã được chuẩn bị sẵn) thay vì nấu ăn cho bản thân.
6. D
“Even if” được sử dụng để đưa ra điều kiện giả định.”Otherwise” được sử dụng để diễn đạt hậu quả nếu điều kiện không được đáp ứng. Câu này nhấn mạnh việc cần phải hoàn thành toàn bộ khóa điều trị bằng kháng sinh, ngay cả khi bạn cảm thấy khá hơn, để tránh việc bệnh trở lại.
7. C
“Own” (sở hữu) là động từ hiện tại đơn, phù hợp với “you.””Serviced” là dạng bị động của động từ “service” và được sử dụng để mô tả việc bảo dưỡng xe hơi. “Annually” diễn đạt tần suất, tức là mỗi năm một lần.
8. E
“Has been working” diễn đạt hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, và thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh sự liên tục của một hành động. “Is going to finish” diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Câu này thể hiện sự tò mò về việc liệu Joe có kịp hoàn thành công việc trên xe hơi trước bữa tối không.
9. D
“Ever since” được sử dụng để mô tả một khoảnh khắc trong quá khứ khiến Selena thích học cách lái thuyền và hành động học đó tiếp tục từ khoảnh khắc đó đến hiện tại.
10. B
“Instead of” được sử dụng để thể hiện sự thay đổi từ một lựa chọn dự kiến thành một điều kiện khác nhau. Câu này diễn đạt sự thất vọng khi thời tiết không như mong đợi thay vào việc tận hưởng nắng, người nói đã bắt được một cảm lạnh do thời tiết lạnh.
Exercise 4: Choose the correct answer
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)
1. I ………. all night long, and I have to get some sleep, or else I ………. asleep during tomorrow’s class.
A. have been studying/ will fall
B. was studying/ fall
C. am studying/ was falling
D. studied/ have fallen
E. study/ am going to fall
2. The main staple food ………. in Ethiopia includes a flat, sour, spongy bread which ………. injera.
A. to eat/ calls
B. having eaten/ has been called
C. to have eaten/ has called
D. eating/ was called
E. eaten/ is called
3. The well-known animal conservationist ………. to raise funds for his latest Asian project when he ………. in a tragic accident.
A. has been trying/ had killed
B. had been trying/ killed
C. would try/ was being killed
D. tried/ has been killed
E. was trying/ was killed
4. In Japan, all buildings ………. decades ago are designed ………. annually powerful earthquakes.
A. building/ withstanding
B. built/ to withstand
C. having built/ to be withstood
D. to build/ to have withstood
E. to be built/ having withstood
5. You ………. to Florida in the high season unless you ………. reservations.
A. don’t go/ will make
B. can’t go/ were making
C. haven’t gone/ would make
D. shouldn’t go/ have made
E. wouldn’t go/ make
6. In Turkey, people could buy as much foreign currency as they liked, ………. it was not always ……….
Sử dụng “have been studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. “Will fall” diễn đạt hành động trong tương lai nếu không ngủ.
2. E
Câu này sử dụng cấu trúc “includes” để giới thiệu loại thực phẩm chính ở Ethiopia. “Eaten” thể hiện tính chất tự nhiên của thực phẩm (nó được ăn). “Is called” diễn đạt một sự thật chung về tên gọi của thực phẩm đó. Vì vậy, cấu trúc “eaten/ is called” phản ánh đúng ý của câu và mô tả đặc điểm cũng như tên gọi của thực phẩm.
3. E
Câu sử dụng cấu trúc “was trying/ was killed” để mô tả sự kiện xảy ra trong quá khứ. “Was trying” thể hiện hành động liên tục và cố gắng huy động quỹ. “Was killed” diễn đạt sự kiện đột ngột xảy ra sau hành động cố gắng, tạo nên sự đau lòng và tiếc nuối
4. B
Câu sử dụng cấu trúc “built/ to withstand” để mô tả các tòa nhà được xây dựng trong quá khứ và mục đích của việc xây dựng đó. “Built” diễn đạt việc xây dựng đã diễn ra trong quá khứ. “To withstand” thể hiện mục đích của việc xây dựng, đó là chịu được động đất mạnh hàng năm.
5. D
Câu sử dụng cấu trúc “shouldn’t go/ have made” để diễn đạt lời khuyên tiêu cực và hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. “Shouldn’t go” cảnh báo về hành động không nên thực hiện trong tình huống này. “Have made” diễn đạt việc đặt chỗ trước đã được thực hiện trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
6. D
Câu sử dụng cấu trúc “but/ so” để diễn đạt ý rằng mua ngoại tệ không phải lúc nào cũng là điều tích cực. “But” đưa ra thông tin trái ngược: Mua ngoại tệ có thể làm cho tình hình không ổn định. “So” giải thích tại sao điều này không luôn là điều tích cực, đưa ra lý do.
7. A
Câu sử dụng cấu trúc “if” để chỉ ra điều kiện cần thiết để thực hiện hành động sau đó (đọc các tác phẩm kinh điển Hy Lạp cổ gốc). “If you intend to read” (nếu bạn định đọc) đặt điều kiện cho hành động study for years (nghiên cứu trong nhiều năm).
8. B
Câu sử dụng cấu trúc “it/ his own” để đề cập đến quan điểm của Joe và sự tự lập khi học. “It would be a good idea” (đó sẽ là một ý tưởng tốt) là ý kiến cá nhân của Joe về việc học nhóm. “On his own” (một mình) diễn đạt ý kiến ngược lại với sự tự lập khi học. Tuy nhiên, ở cuối cùng, họ chỉ nghe nhạc hoặc trò chuyện, không học nhóm.
9. D
Câu sử dụng cấu trúc “nor” để nối hai phần câu và bày tỏ sự phủ định. “Doesn’t have problems with his lungs” (không có vấn đề với phổi) và “nor does he suffer from a bad liver” (cũng không bị tổn thương gan) là 2 sự kiện phủ định.
10. D
Câu sử dụng cấu trúc “having saved/ to finance” để liên kết hành động của Oliver và mục tiêu tài trợ học vụ. “Having saved” diễn đạt hành động tiết kiệm đã xảy ra trước khi Oliver đạt được mục tiêu của mình. “To finance his master’s degree” mô tả mục tiêu cụ thể của việc tiết kiệm tiền của Oliver.
Exercise 5: Choose the correct answer
(Bài tập 5: Chọn đáp án đúng)
1. The moment I saw the bus at the bus stop ahead, I started to run ………. I could in order to catch it.
A. faster than
B. too fast that
C. fast enough
D. as fast as
E. so fast that
2. Sanskrit is ………. challenging language and is of ………. practical use that few people attempt to study it.
A. as/ few enough
B. too/ such a little
C. a very/ too few
D. such a/ so little
E. so/ as little
3. The Mayan civilization ………. to exist a long time before the first Europeans ………. in the Americas.
A. was ceasing/ will arrive
B. has ceased/ would arrive
C. had been ceasing/ have arrived
D. ceased/ are arriving
E. had ceased/ arrived
4. ………. you have left university and started working, you will know ………. pleasant it was being a student.
Câu này sử dụng cấu trúc so sánh “as … as” để diễn đạt ý nghĩa “chạy càng nhanh càng tốt” để kịp thời bắt chuyến xe bus. Cấu trúc “as … as” được sử dụng để so sánh về mức độ, trong trường hợp này là mức độ nhanh chóng khi chạy. Do đó, đáp án là “as fast as”.
2. D
Câu này sử dụng cấu trúc so sánh “such … that” để diễn đạt ý nghĩa “Sanskrit là một ngôn ngữ khó khăn đến mức ít người cố gắng học nó vì nó không có nhiều ứng dụng thực tế”. Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn đạt mức độ hay mức độ của một đặc điểm nào đó.
3. E
“A long time before” chỉ điểm thời gian trước khi một sự kiện khác xảy ra, hỗ trợ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Câu này sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (had + past participle) để mô tả sự kiện xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ.
4. D
“Once you have left university and started working” sử dụng từ “Once” để chỉ thời điểm ngay sau khi một điều kiện nào đó xảy ra. Trong trường hợp này, là sau khi bạn rời khỏi đại học và bắt đầu làm việc. “You will know how much pleasant it was being a student” sử dụng cấu trúc “how much” để mô tả mức độ của một tính chất hay trạng thái nào đó. Trong trường hợp này đề cập đến mức độ dễ chịu khi là sinh viên.
5. A
“You went down on all of your exams”: Ngữ cảnh là bạn không đạt kết quả tốt trong tất cả các kỳ thi của bạn. “Because you ………. video games”: Cấu trúc “because” đặt ra một nguyên nhân cho hành động tiếp theo. Trong trường hợp này, là chơi video game. “When you ……….”: Đây là một cấu trúc ngữ pháp biểu thị thời điểm trong quá khứ “were playing/ should have been studying”: Ở đây, “were playing” diễn đạt việc chơi video game trong quá khứ và “should have been studying” diễn đạt sự nên làm mà bạn đã không thực hiện. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện hành động đối lập với điều nên làm.
6. B
Câu hỏi yêu cầu điền hai động từ vào chỗ trống để miêu tả sự kiện bản đồ Piri Reis vẽ năm 1513 đã chính xác thể hiện đường viền của một phần Nam Mỹ. Xét về thời gian: Sự kiện vẽ bản đồ diễn ra trong quá khứ (1513), do đó động từ ở chỗ trống thứ nhất cần chia ở thì quá khứ. Xét về tính chất hành động: Hành động vẽ bản đồ đã hoàn thành trong quá khứ, không diễn ra liên tục. Do đó, động từ ở chỗ trống thứ nhất nên chia ở dạng hoàn thành (past participle). Xét về mối quan hệ thời gian: Sự kiện thể hiện đường viền bản đồ diễn ra và vẫn duy trì cho đến hiện tại. Do đó, động từ ở chỗ trống thứ hai nên chia ở thì hiện tại đơn. Dựa vào các phân tích trên, chỉ có đáp án B. Drawn/ shows là phù hợp về mặt ngữ pháp và logic.
7. B
Câu hỏi so sánh mức độ thích thú khi viết sách so với cuốn đầu tiên của các nhà văn. A. so much that: Ngụ ý mức độ thích thú của các cuốn sau vượt quá xa so với cuốn đầu tiên, điều này khá hiếm và không phù hợp với đa số trường hợp. B. as much as: Đây là đáp án chính xác. Nó thể hiện mức độ thích thú giữa các cuốn sách ngang bằng nhau, phù hợp với ý nghĩa các nhà văn không cảm thấy thích thú hơn hay kém hơn khi viết các cuốn sách. C. the most than: Sai ngữ pháp. D. too many as: Không mang nghĩa so sánh mức độ thích thú, không phù hợp ngữ cảnh. E. enough as: Ngụ ý mức độ thích thú của các cuốn sau đủ bằng cuốn đầu tiên, không nhấn mạnh sự ngang bằng, cũng không phù hợp lắm. Vì vậy, B. as much as là lựa chọn tốt nhất, thể hiện sự so sánh ngang bằng về mức độ thích thú khi viết sách của các nhà văn.
8. D
Câu hỏi này đề cập đến mối quan hệ giữa trình độ học vấn và cơ hội việc làm, cụ thể là sự tương quan nghịch giữa hai yếu tố này. A. A little/ no: Ngụ ý rằng chỉ một chút trình độ học vấn cũng không mang lại nhiều cơ hội việc làm, nhưng điều này không hoàn toàn chính xác. B. Little/ much: Tương tự như A, chỉ ra mối quan hệ nhưng không đủ rõ ràng. C. Plenty of/ a few: Ngược lại với ý nghĩa câu hỏi, ngụ ý nhiều học vấn đi kèm với nhiều cơ hội hơn. D. The less/ the more: Đây là cấu trúc so sánh tương quan chính xác, thể hiện càng ít học vấn thì càng nhiều cơ hội làm việc lương thấp. E. Several/ many: Không thể hiện mối quan hệ so sánh và không phù hợp với ngữ cảnh. Do đó, đáp án D. The less/ the more phản ánh đúng nhất mối quan hệ nghịch giữa trình độ học vấn và cơ hội việc làm lương thấp trong câu hỏi.
9. E
Câu hỏi mô tả hành động bạn tránh tụ tập khi được mời và đáp án cần thể hiện sự phủ định hoàn toàn. A. Someone/ anywhere: Chỉ giới hạn ai đó mời chứ không phải tất cả, cũng không giới hạn địa điểm, không phù hợp. B. Anyone/ nothing: Đúng về mặt nghĩa “bất kỳ ai” và “bất cứ gì”, nhưng nghe hơi cứng nhắc. C. Somebody/ nowhere: Tương tự A, giới hạn không đủ rộng về người lẫn địa điểm. D. Everyone/ no more: No more (không còn nữa) không phù hợp ngữ cảnh của việc không tham gia ngay từ đầu. E. No one/ anything: Phủ định hoàn toàn cả chủ thể mời và hoạt động, là đáp án chính xác và tự nhiên nhất. Vì vậy, E. No one/ anything là lựa chọn phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
10. E
Câu hỏi miêu tả sự hoàn thành bài nghiên cứu của Elve và quyết định ăn mừng của Dave. A. finishing/ having spared: “Finishing” là chính xác vì nó miêu tả hành động hoàn thành trong quá khứ. “Having spared” sai ngữ pháp. Cấu trúc đúng phải là “having been spared” để diễn tả hành động bị trì hoãn trong quá khứ. B. finished/ to have spared: “Finished” chính xác giống như A. “To have spared” chính xác vì nó diễn tả hành động dự định xảy ra sau khi “finished” (hoàn thành bài nghiên cứu). C. being finished/ to be spared: “Being finished” sai vì nó là thể hiện tại tiếp diễn, không phù hợp với hành động đã hoàn thành trong quá khứ. “To be spared” cũng sai vì không phù hợp ngữ cảnh. D. to finish/ sparing: “To finish” sai vì nó diễn tả hành động trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ. “Sparing” cũng sai vì nó diễn tả hành động đang diễn ra, không phù hợp với ý nghĩa dùng được thời gian còn lại. E. to have finished/ to spare: “To have finished” giống như C, sai vì không phù hợp với hành động đã hoàn thành. “To spare” là dạng nguyên mẫu, sai ngữ pháp trong trường hợp này. Do đó, lựa chọn B. finished/ to have spared phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và logic, thể hiện hành động hoàn thành bài nghiên cứu trước rồi mới có thời gian còn lại để ăn mừng.
Exercise 6: Fill in the blanks with the words given below
Câu hỏi hỏi về cách các vật thể có thể nổi trên bề mặt nước. “Surface” có nghĩa là bề mặt. Khi đồ vật nhẹ hơn nước, nó có thể nổi trên “surface” của nước. Đây là nguyên tắc cơ bản của lực đẩy Archimedes.
2. hurricane
Tình huống mô tả một cơn bão mạnh được dự kiến đánh vào Bờ Đông vào buổi tối. “Hurricane” là một loại bão mạnh và “forceful” chỉ ra sức mạnh của nó. Câu này cung cấp thông tin về thời tiết và dự đoán về sự kiện thiên nhiên đang diễn ra.
3. consequences
Câu này cảnh báo về hậu quả mà bạn sẽ phải đối mặt nếu không làm theo những gì cha bạn nói. “Consequences” ở đây đề cập đến những hậu quả hoặc kết quả tiêu cực có thể xảy ra do việc không tuân theo lời khuyên hoặc hướng dẫn của cha.
4. melt
Câu này mô tả sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần: the sun will soon melt the ice (mặt trời sẽ sớm làm tan chảy băng). “Melt” có nghĩa là tan chảy, và trong ngữ cảnh này, nó mô tả hiện tượng sự chuyển từ trạng thái đóng băng sang trạng thái nước do tác động của nhiệt độ cao từ mặt trời.
5. rapidly
Câu này mô tả mức độ tăng trưởng đáng kể trong doanh số bán hàng khi công ty mở rộng nhanh chóng. “Rapidly” chỉ ra tốc độ nhanh chóng trong sự phát triển của công ty và “grew dramatically” chỉ ra mức độ tăng trưởng đột ngột và đáng kể.
6. include
Câu này nói về việc họ không bao giờ bao gồm tôi trong kế hoạch của họ. “Include” có nghĩa là bao gồm hoặc đưa vào và câu này thể hiện một trạng thái lâu dài – họ không bao giờ chọn cách kết hợp tôi vào những kế hoạch của họ.
7. steady
Câu này mô tả steady increase (sự gia tăng ổn định) trong lực lượng lao động during the eighties (trong thập kỷ tám chục). “Steady” ở đây có nghĩa là ổn định, không đột ngột, và nó diễn đạt về mức độ tăng trưởng liên tục và kiên định trong thời gian đó.
8. likely
Câu này diễn khả năng anh ta sẽ tiếp tục làm thêm giờ vào tối nay. “Likely” có nghĩa là có khả năng xảy ra và câu này dự đoán một khả năng cao rằng anh ta sẽ tiếp tục công việc thêm giờ.
9. global warming
Câu này nói về việc rising sea levels (mức nước biển tăng cao) cũng là một phần của climate change due to global warming (biến đổi khí hậu do hiện tượng ấm toàn cầu). Câu này đề cập đến mối liên quan giữa sự tăng nhiệt độ toàn cầu và sự tăng cao của mực nước biển.
10. valuable
Trong câu, “valuable” được sử dụng để mô tả đặc tính của chiếc nhẫn kim cương, nhấn mạnh rằng nó rất quý giá và đắt tiền, do đó cần phải cẩn thận khi đối xử với nó để tránh rủi ro hay mất mát. Từ “valuable” phản ánh sự quý báu và có giá trị của món đồ mà nó mô tả. Trong ngữ cảnh này, nó gợi lên ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ món đồ quý giá.
11. evidence
Câu này nói về evidence (bằng chứng) cho thấy rằng khủng long tồn tại trong quá khứ. Tuy nhiên, có một vấn đề ngữ pháp trong câu này. “Evidence” là một danh từ số nhiều, nên động từ “show” cũng phải là số nhiều.
12. escape
Câu này nói về việc mặc dù đã có các biện pháp được thực hiện (measures taken), nhưng vẫn có hai tù nhân có khả năng trốn thoát khỏi nhà tù. “Escape” có nghĩa là trốn thoát.
Exercise 7: Choose the correct answer
(Bài tập 7: Chọn đáp án đúng)
1. Because their relationship was based on lies and ………., they broke up only after a few weeks.
A. respect
B. purification
C. deceit
D. negotiation
E. modesty
2. It is a fact that most accidents happen because someone was ………. or negligent.
A. careless
B. fortunate
C. elegant
D. coherent
E. abundant
3. Caffeine has many ………. effects that many people that use everyday may not be aware of.
A. harmful
B. boastful
C. considerate
D. contented
E. envious
4. Veterinary medicine has become far more sophisticated than in the past, which can be attributed to the increase in household pets and ………. to the demand for better care for them.
A. seldom
B. mournfully
C. consequently
D. nervously
E. irrelevantly
5. The suspect ………. hitting his friend but denied intending to kill her while examed by the police.
A. admitted
B. represented
C. satisfied
D. tickled
E. urged
6. If the examinees do not allow cards for the examination, they are not ………. to take part in the examination.
A. abused
B. denied
C. interrupted
D. mounted
E. allowed
7. The Internet has ………. shifted the way people communicate with one another.
A. thoughtlessly
B. inconsiderately
C. tactlessly
D. fundamentally
E. accordingly
8. Technical skill and knowledge are two of the considerations that significantly ………. the success in business.
A. populate
B. regard
C. affect
D. skim
E. wander
9. A few days ago, I ………. a very limited CD when I was looking for a gift to give to an old friend.
A. came across
B. brought up
C. put off
D. took off
E. blew up
10. When the teams start to ………., their representatives from the electing offices send notes or send something to boost the teams’ spirit.
A. fall behind
B. sort out
C. come into
D. check in
E. try on
11. A group of campers lost their way in the mountains because they had ………. that it was getting darker.
A. grasped
B. estimated
C. discovered
D. ignored
E. enriched
12. The teacher got in the classroom when the students were ………. trying to finish their assignments.
A. profitably
B. relatively
C. busily
D. slightly
E. unintentionally
13. In spite of the string of successes, the Japanese team was shaken by the ………. of the men’s doubles team of world champion.
A. opportunity
B. relativity
C. survival
D. elimination
E. worship
14. When economic circumstances adjust, businesses need time to ………..
A. faint
B. infect
C. intrude
D. adjust
E. flee
15. Scientists continue to develop ………. methods which would improve animal well-being and further decrease the number of animals needed for testing.
3. Download trọn bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh
Bên cạnh những bài tập trên, mình đã tổng hợp một file bài tập đầy đủ với 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh. File bài tập hoàn toàn miễn phí, bạn hãy tải về và học bài ngay nhé.
Vậy là mình đã giúp các bạn tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập từ vựng tiếng Anh rồi. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và học thêm nhiều từ vựng mới.
Bên cạnh đó, mình cũng muốn nhấn mạnh một vài vấn đề sau để bạn không mất điểm oan khi làm bài:
Nắm vững những bước làm bài tập từ vựng đơn giản.
Thường xuyên ghi chú các từ vựng mới trong bài tập và ôn luyện mỗi ngày.
Một số từ vựng có nhiều dạng khác nhau, bao gồm danh từ, tính từ, … bạn hãy học thật kỹ để làm bài tốt hơn.
Hãy biến việc học từ vựng tiếng Anh trở thành một hành trình thú vị và bổ ích cùng Vietop English ngay hôm nay.
Tài liệu tham khảo:
Improve your english vocabulary: https://www.grammarly.com/blog/how-to-improve-english/ – Ngày truy cập 26/03/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!