Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

199+ bài tập câu bị động lớp 8 trong tiếng Anh (đáp án chi tiết)

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là một điểm ngữ pháp khá quan trọng mà người học có thể sử dụng để nâng tầm khả năng diễn đạt ngôn ngữ của mình. Tuy nhiên câu bị động lớp 8 có khá nhiều dạng và biến thể khác nhau khiến học sinh đôi khi cảm thấy khó phân biệt.

Đừng lo lắng, mình ở đây để giúp bạn! Mình đã chuẩn bị trọn bộ lý thuyết kèm danh sách 199+ bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng. 

Bài viết bao gồm các mục sau:

  • Ôn tập kiến thức ngữ pháp giúp bạn nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 8.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong các bài kiểm tra.
  • Hướng dẫn đáp án và giải thích chi tiết.

Còn chần chờ gì nữa mà không cùng mình bắt đầu thôi nào! 

1. Ôn tập lý thuyết ngữ pháp câu bị động lớp 8

Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 8 nhé:  

Tóm tắt kiến thức
Khái niệm:
Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. 
Cách sử dụng:
– Nhấn mạnh hành động của chủ thể chứ không quá quan tâm đến người hoặc vật thực hiện hành động.
– Thể hiện sự lịch sự hơn trong các tình huống giao tiếp. Khi sử dụng câu bị động, chúng ta không cần chỉ rõ người hoặc vật thực hiện hành động, và điều này tạo ra một cách thức trao đổi ngôn ngữ có tính lịch thiệp, tôn trọng hơn.
Cấu trúc câu bị động lớp 8 mà học sinh cần nắm:
– Câu bị động với một số thì thường gặp: 
Thì hiện tại đơn (present simple)
Câu chủ động: S + V (s/ es) + O
=> Câu bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved + by O
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
Câu chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O
=> Câu bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved + by O 
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)
Câu chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O
=> Câu bị động: S + have/ has been + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ đơn (past simple)
Câu chủ động: S + V2/ Ved + O
=> Câu bị động: S + was/ were + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
=> Câu bị động: S + was/ were + being + V3/ Ved + by O
– Câu bị động lớp 8 đặc biệt khác: 
Câu bị động lớp 8 có động từ tường thuật: 
Một số động từ tường thuật có thể gặp: Assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, report, …
Trong trường hợp này, chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động như sau: 
Câu chủ động: S + động từ tường thuật + that + S + V + O
=> Câu bị động 1: S + be + V3/ Ved + to V + (by O)
=> Câu bị động 2: It + be + V3/ Ved + that + S + V + (by O)
E.g.: Câu chủ động: People say that he is very rich. (Mọi người nói rằng anh ta rất giàu.)
=> Câu bị động 1: He is said to be very rich. (Anh ta được cho rằng rất giàu.)
=> Câu bị động 2: It is said that he is very rich. (Người ta nói rằng anh ta rất giàu.)
Câu bị động với to get/ to make/ to have:
Câu chủ động với to get: S + get + someone + to V + something 
=> Câu bị động: S + get + something + V3/ Ved + (by + someone) 
Câu chủ động với to make: S + make + someone + V (bare) + something
=> Câu bị động: Something + be made + to V + (by someone).
Câu chủ động với to have: S + have + someone + V (bare) + something
=> Câu bị động: S + have + something + V3/ Ved + (by someone). 
Lưu ý:
Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước by, trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau by. Cấu trúc place + by O + time
– Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc: S + be + V3/ Ved + trạng ngữ chỉ địa điểm + by tân ngữ + trạng ngữ chỉ thời gian. 
– Một số nội động từ không dùng ở dạng bị động như: Cry (khóc), die (chết), arrive (đến), wait (đợi), hurt (đau), …
– Trong một số trường hợp, to be/ to get sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải, hoặc chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động. 

Mời bạn xem qua tóm tắt lý thuyết của câu bị động lớp 8 trong tiếng Anh ở hình bên dưới:

Lý thuyết bài tập câu bị động lớp 8
Lý thuyết bài tập câu bị động lớp 8

Xem thêm:

2. Các dạng bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao

Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động lớp 8 trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

Exercise 1: Choose the correct answer (A, B or C)

(Bài tập 1: Chuyển các câu dưới đây sang dạng bị động)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. We can’t go along here because the road ……….

  • A. is repairing
  • B. is repaired
  • C. is being repaired

2. The story I’ve just read ………. Agatha Christie

  • A. was written by
  • B. was written from
  • C. wrote by

3. Something funny ………. in class yesterday

  • A. happened
  • B. was happened
  • C. happens

4. The telephones ………. by Alexander Graham Bell

  • A. is invented
  • B. invented
  • C. was invented

5. Lots of houses ………. by the earthquake

  • A. are destroying
  • B. destroyed
  • C. were destroyed

6. Gold ………. in California in the 19th century

  • A. was discovered
  • B. has been discovered
  • C. was discover

7. The boy ………. by the teacher yesterday.

  • A. punish
  • B. punished
  • C. was punished

8. Sarah is wearing a blouse. It ………. of cotton.

  • A. made
  • B. are made
  • C. is made

9. We got our mail ………. yesterday.

  • A. has been delivered
  • B. delivered
  • C. to deliver

10. They had a boy ………. that yesterday.

  • A. done
  • B. to do
  • C. doing
Đáp ánGiải thích
1. CHành động “repair” đang diễn ra ở hiện tại tiếp diễn, nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn ở dạng bị động: “is being repaired”.
2. AHành động “write” đã xảy ra trong quá khứ và được viết bởi tác giả là Agatha Christie, nên ta sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động: “was written by”. Chủ ngữ “the story” là số ít nên ta dùng “was”
3. AHành động “happen” là tự xảy ra và không thể chuyển sang dạng bị động trong câu này, nên sử dụng thì quá khứ đơn: “happened”.
4. CHành động “invent” (phát minh) đã xảy ra trong quá khứ và bởi Alexander Graham Bell, nên sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động: “was invented”.
5. CHành động “destroy” đã xảy ra trong quá khứ bởi “earthquake” (động đất), nên sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động: “were destroyed”. Chủ ngữ “lots of house” là số nhiều nên ta chọn “were”
6. AHành động “discover” đã xảy ra trong quá khứ “in the 19th century”, nên sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động: “was discovered”.
7. CHành động “punish” (phạt) đã xảy ra trong quá khứ bởi “the teacher”, nên sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng bị động: “was punished”. “The boy” là số ít nên ta chọn “was”
8. CHành động diễn ra tại thời điểm hiện tại, nên sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng bị động: “is made”. “It” là số ít nên ta chọn “is”
9. BCấu trúc “get + something + V3/ Ved” được sử dụng để diễn tả việc ai đó làm gì cho mình. Trong trường hợp này, hành động diễn ra trong quá khứ “yesterday” nên ta chọn “delivered” 
10. ACấu trúc “have something done” (để ai đó làm gì cho mình) yêu cầu sử dụng dạng quá khứ phân từ: “done”. Câu này có nghĩa là họ đã thuê/mướn một cậu bé làm việc đó vào ngày hôm qua.

Exercise 2: Change the following sentences into the passive form

(Bài tập 2: Chuyển các câu dưới đây sang dạng bị động)

Change the following sentences into the passive form
Change the following sentences into the passive form

1. People drink a great deal of tea in England. 

=> ………………………………………………………………………………………………………

2. Tom was writing two poems.                                                                                              

=> ………………………………………………………………………………………………………

3. She often takes her dog for a walk.

=> ………………………………………………………………………………………………………

4. People speak English all over the world. 

=> ………………………………………………………………………………………………………

5. A group of students met their friends at the railway station. 

=> ………………………………………………………………………………………………………

6. They didn’t allow Tom to take these books home. 

=> ………………………………………………………………………………………………………

7. How many trees did they cut down to build that fence?

=> ………………………………………………………………………………………………………

8. My mother used to make us clean the house. 

=> ………………………………………………………………………………………………………

9. He likes people to call him “Sir”.

=> ………………………………………………………………………………………………………

10. People say that he is intelligent. 

=> ………………………………………………………………………………………………………

1. A great deal of tea is drunk in England.

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “people” làm hành động “drink” với tân ngữ “a great of tea”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “drink” được chuyển sang dạng bị động “is drunk” (thì hiện tại đơn), “by people” có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

2. Two poems were being written by Tom. 

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “Tom” làm hành động “write” với tân ngữ “two poems”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “was writing” được chuyển sang dạng bị động “were being written” (thì quá khứ tiếp diễn, chia theo chủ ngữ bị động), theo sau là “by Tom” (by tân ngữ). 

3. Her dog is often taken for a walk by her. 

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “she” làm hành động “take” với tân ngữ “her dog”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “takes” được chuyển sang dạng bị động “is often taken” (thì hiện tại đơn, chia theo chủ ngữ bị động), theo sau là “by her” có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

4. English is spoken all over the world. 

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “people” làm hành động “speak” với tân ngữ “English”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “speak” được chuyển sang dạng bị động “is spoken” (thì hiện tại đơn), “by people” có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

5. Their friends were met by a group of students at the railway station. 

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “a group of students” làm hành động “meet” với tân ngữ “their friends”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “met” được chuyển sang dạng bị động “were met” (thì quá khứ đơn), theo sau là “by a group of students”. 

6. Tom wasn’t allowed to take these books home. 

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “they” làm hành động “allow” với tân ngữ “Tom”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “didn’t allow” được chuyển sang dạng bị động “was not allowed” (thì quá khứ đơn), theo sau là “by them” có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

7. How many trees were cut down to build that fence? 

=> Giải thích: Ở câu chủ động dạng nghi vấn, chủ ngữ là “they” làm hành động “cut down” với tân ngữ “trees”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, động từ “cut down” được chuyển sang dạng bị động “were cut down” (thì quá khứ đơn), “by them” có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

8. We used to be made to clean the house by my mother. 

=> Giải thích: Ở câu chủ động, chủ ngữ là “my mother” làm hành động “used to make” với tân ngữ “us”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ “We”, động từ “used to make” được chuyển sang dạng bị động “used to be made” (thì quá khứ đơn), theo sau là “by mother” (by tân ngữ). 

9. He likes to be called “Sir” 

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu chủ động có động từ chỉ giác quan “like” (thích), ở đây cần xác định rõ chủ ngữ và tân ngữ. Trong câu chủ động, chủ ngữ “people” làm hành động “call” với tân ngữ “him”. Khi chuyển sang câu bị động, “he likes people to call” chuyển thành “he likes to be called”, theo sau là “by people” có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

10. He is said to be intelligent. 

=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu chủ động có động từ tường thuật “say” (nói). Khi chuyển sang câu bị động, “People say that” chuyển thành “is said to be” (cấu trúc bị động thì hiện tại đơn). Tân ngữ “he” lên làm chủ ngữ mới nên ta chọn “is”, “by people” (by tân ngữ) có thể lược bỏ vì không cần thiết. 

Exercise 3: Put the verb into the correct form, active or passive

(Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Put the verb into the correct form
Put the verb into the correct form

1. How much of the earth’s surface ………. (cover) by water? 

2. The park gates ………. (lock) at 6:30 p.m every evening.

3. The letter ………. (send) a week ago and it ………. (arrive) yesterday. 

4. The boat hit a rock and ………. (sink) quickly.

5. Robert’s parents ………. (die) when he was very young. He and his sister ………. (bring up) by their grandparents.

6. I was born in London, but I ………. (grow up) in Canada.

7. While I was on holiday, my camera ………. (steal) from my hotel room.

8. My wallet ………. (disappear) from my hotel room when I went out.

9. Why ………. (Sue/ resign) from her job? Didn’t she enjoy it?

10. Why ………. (Ben/ fire) from his job? Did he do something wrong?

Đáp ánGiải thích
1. is coveredCâu này ở thì hiện tại đơn, dạng bị động. Động từ “cover” phải được chuyển thành “is covered” vì chủ ngữ “the earth’s surface” là số ít.
2. are lockedCâu này ở thì hiện tại đơn, dạng bị động. Động từ “lock” phải được chuyển thành “are locked” vì chủ ngữ “the park gates” là số nhiều.
3. was sent – arrivedCâu này ở thì quá khứ đơn. Động từ “send” phải được chuyển thành “was sent” (cấu trúc dạng bị động) vì chủ ngữ “the letter” là số ít. Động từ “arrive” chuyển thành “arrived” (cấu trúc dạng chủ động) vì là nội động từ không thể ở thể bị động. 
4. sank Câu này ở thì quá khứ đơn, dạng chủ động. Hành động “sink” đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Động từ “sink” phải được chuyển thành “sank” vì chủ ngữ “the boat” là số ít
5. died – were brought upĐộng từ “die” là nội động từ không thể chuyển sang thể bị động -> chuyển thành “died” (thì quá khứ đơn). Động từ “bring up” được chuyển thành “were brought up” (thì quá khứ đơn, cấu trúc bị động) vì hành động này được thực hiện bởi “by their grandparents”.
6. grew upĐộng từ “grow up” (trưởng thành) chuyển thành “grew up” (thì quá khứ đơn) vì hành động này đã xảy ra trong quá khứ, dạng chủ động. 
7. was stollenCâu này ở thì quá khứ đơn, dạng bị động. Động từ “steal” được chuyển thành “was stolen”, chủ ngữ “my camera” là danh từ số ít nên ta chọn “was”.
8. disappearedĐộng từ “disappear” là nội động từ đặc biệt không thể chuyển sang thể bị động. Trong câu này là thì quá khứ đơn nên ta chuyển thành “disappeared”. 
9. did Sue resignĐộng từ “resign” được chuyển thành “did Sue resign” trong câu nghi vấn WH-question dạng chủ động, thì quá khứ đơn. 
10. was Ben firedTrong câu này, động từ “fire” được chuyển thành “was fired” (quá khứ đơn, dạng bị động) vì hành động này được thực hiện bởi người khác. 

Exercise 4: Complete these sentences with the following verb (in the correct form)

(Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau với các động từ cho sẵn)

Complete these sentences with the following verb
Complete these sentences with the following verb
arrest docarrysendcause
makerepairspendwake uprepair

1. The situation is serious. Something must ………. before it’s too late.

2. I should have received the letter by now. It might ………. to the wrong address.

3. A decision won’t ………. until the next meeting.

4. Do you think that more money should ………. on education?

5. This road is in very bad condition. lt should ………. a long time ago.

6. The injured man couldn’t walk and had to ……….

7. I told the hotel receptionist I wanted to ………. at 6.30 the next morning.

8. If you hadn’t pushed the policeman, you wouldn’t ……….

9. It’s not certain how the fire started, but it might ………. by an electrical fault.

10. Brian had his car ………. by a mechanic. 

Đáp ánGiải thích
1. be doneCâu này cần một động từ bị động để diễn tả rằng việc gì đó cần phải được hoàn thành. Phía trước có modal verb “must” nên động từ “do” chuyển thành “be done”.
2. have been sentCâu này ở thì quá khứ hoàn thành bị động, diễn đạt ý “Bức thư có thể bị gửi nhầm địa chỉ”. Chủ thể “It” ở đây là “the letter”, phía trước có modal verb “might” nên động từ “send” chuyển thành “have been sent”. 
3. be madeCâu này ở thì tương lai đơn bị động, diễn đạt ý “Một quyết định có thể không được đưa ra cho đến cuộc họp tiếp theo”. Động từ “make” chuyển thành “(won’t) be made”.
4. be spentCâu này ở thì hiện tại đơn bị động. Ở câu này diễn đạt ý “Bạn có nghĩ rằng nên xài nhiều tiền hơn cho giáo dục không?”. Phía trước là modal verb “should”” nên động từ “spend” chuyển thành “be spent”.
5. have been repairedCâu này ở thì quá khứ hoàn thành bị động, diễn đạt ý “Con đường nên được sửa chữa”. Chủ thể “It” ở đây chỉ “The road”, phía trước là động từ khiếm khuyết “should” nên động từ “repair” chuyển thành “have been repaired”.
6. be carriedCâu này ở thì quá khứ đơn bị động, diễn đạt ý “Người đàn ông bị thương không thể đi được và có thể được đưa đi”. Động từ “carry” (đưa đi) chuyển thành “be carried”. 
7. be woke upCâu này ở thì quá khứ đơn, dạng bị động diễn đạt ý “tôi muốn được đánh thức vào lúc 6:30 sáng mai”. Phía trước là động từ tường thuật “want” (muốn) nên động từ “wake up” (đánh thức/ dậy) được chuyển thành “be woke up”.
8. have been arrestedCâu này ở thì quá khứ hoàn thành, dạng bị động, diễn đạt ý “bạn sẽ không bị bắt nếu bạn không đẩy cảnh sát”. Phía trước là modal verb “would” nên động từ “arrest – bắt/ tóm” chuyển thành “have been arrested”.
9. have been causedCâu này ở thì quá khứ hoàn thành bị động, diễn đạt ý “nó có thể được gây nên bởi sự cố về điện”. Chủ thể “It” ở đây ý chỉ “the fire” (đám cháy), vì thể động từ “cause” (gây ra) chuyển thành “have been caused”.
10. repairedCâu này ở thì quá khứ đơn bị động có cấu trúc dạng “have something + V3/ Ved”, diễn đạt ý “cái xe của anh ta được sửa chữa bởi người thợ”. Động từ “repair” (sửa chữa) được chuyển thành “repaired”.

Exercise 5: Rewrite the following sentences with the same meaning

(Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây sao cho giống nghĩa nhất)

Rewrite the following sentences
Rewrite the following sentences

1. My car has disappeared. (it/ steal)

=> It …………………………………………………………………………………………………….

2. My umbrella has disappeared. (somebody/ take)

=> Somebody ……………………………………………………………………………………….

3. Sam gets a higher salary now. (he/ promote)

=> He …………………………………………………………………………………………………..

4. When I went into the room, I saw that the table and chairs were not in the same place. (the furniture/ move)

=> The …………………………………………………………………………………………………

5. A neighbor of mine disappeared six months ago. (he/ not/ see/ since then)

=> He ……………………………………………………………………………………………………

6. The supervisor let her use the computers in the library. (she/ allow/ use)

=> She …………………………………………………………………………………………………..

7. It is the students’ duty to clean the classroom. (It/ have/ classroom/ clean)

=> It ………………………………………………………………………………………………………

8. The housekeeper saw the thief stealing the vase in the living room. (thief/ seen/ stealing)

=> The thief …………………………………………………………………………………………..

9. The school organization is holding the ceremony in the hall. (ceremony/ being/ held)

=> The ceremony ……………………………………………………………………………………

10. My car was repaired by the mechanic yesterday. (had/ car/ repaired)

=> I had ………………………………………………………………………………………………….

Các đáp án có thể thay đổi tùy thuộc vào sự sáng tạo của bạn, sau đây là một số đáp án gợi ý.

1. It has been stolen. 

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect passive). Khi chuyển sang câu bị động, “My car” chuyển thành “it” và động từ “steal” (trộm) ở dạng bị động là “has been stolen”.

2. Somebody has taken my umbrella. 

=> Giải thích: Câu này được chuyển từ thể bị động sang thể chủ động ở thì hiện tại hoàn thành. “Somebody” được cho là chủ ngữ, diễn đạt ý sau đó là ai đó đã lấy mất cái ô của tôi. Động từ “take” ở dạng hiện tại hoàn thành là “has taken”.

3. He has been promoted. 

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “Sam” chuyển thành “he”, diễn đạt ý anh ta được thăng chức và nhận mức lương cao hơn. Động từ “promote” ở dạng bị động là “has been promoted”.

4. The furniture had been moved. 

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì quá khứ hoàn thành. Chủ thể “The table and chairs” được gộp thành “the furniture” (nội thất), diễn đạt ý đã không còn ở chỗ cũ nữa, đã được chuyển đi. Động từ “move” ở dạng bị động là “had been moved”.

5. He has not been seen since then. 

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ thể “A neighbor of mine” chuyển thành “he” và động từ “see” ở dạng phủ định bị động là “has not been seen”.

6. She was allowed to use the computer in the library. 

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì quá khứ đơn (simple past passive). “The supervisor let her” (người giám sát để để cô ấy) chuyển thành “she was allowed to” (cô ấy được cho phép làm gì) và động từ “use” giữ nguyên.

7.  It is the students’ duty to have the classroom cleaned.

=> Giải thích: Câu này dùng cấu trúc “have something done” để diễn đạt việc ai đó có trách nhiệm làm gì. “To clean the classroom” (thể chủ động, diễn đạt ý dọn phòng học) chuyển thành “to have the classroom cleaned” (thể bị động, diễn đạt ý căn phòng phải được dọn).

8. The thief was seen stealing the vase in the living room. 

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì quá khứ đơn. “The housekeeper saw the thief.” (Người giúp việc thấy tên trộm.) chuyển thành “The thief was seen.” (Tên trộm được nhìn thấy.). Động từ “see” (nhìn) trong câu này là động từ chỉ giác quan, nên theo sau đó là động từ  “stealing” được giữ nguyên.

9. The ceremony is being held in the hall.

=> Giải thích: Câu này dùng thể bị động ở thì hiện tại tiếp diễn. “The school organization is holding” (Trường đang tổ chức.) chuyển thành The ceremony is being held.” (Lễ kỉ niệm đang được tổ chức.)

10. I had my car repaired yesterday. 

=> Giải thích: Câu này dùng cấu trúc “have something done” để diễn đạt việc nhờ ai đó làm gì. “My car was repaired by the mechanic.” (Xe tôi được sửa bởi thợ sửa.) chuyển thành “I had my car repaired.” (Tôi để xe tôi được sửa.)

Xem thêm các bài tập khác:

3. Download trọn bộ 199+ dạng bài tập câu bị động lớp 8 kèm đáp án chi tiết

Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã sưu tầm trọn bộ 199+ bài tập câu bị động lớp 8 khác nhau từ cơ bản đến nâng cao, để các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn hơn tại nhà. Các bài tập này hoàn toàn miễn phí, vì vậy hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải trọn bộ bài tập ngay!

4. Kết luận

Sau khi đã hoàn thành xong bài tập câu bị động lớp 8, mình tin chắc các bạn có thể nắm trọn điểm ngữ pháp câu bị động trong các bài thi học kỳ. 

Ngoài ra, để giúp bạn thành thạo hơn trong việc làm bài tập và chủ điểm ngữ pháp này trong quá trình học tập môn tiếng Anh, mình take note lại cho các bạn một số lưu ý quan trọng sau: 

  • Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định
  • Nhớ kỹ một số nội động từ không dùng ở dạng bị động như: Cry (khóc), die (chết), arrive (đến), wait (đợi), hurt (đau), …
  • Trong một số trường hợp, to be/ to get sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải, hoặc chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động. 

Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn vướng mắc ở phần nào, bạn đừng ngần ngại chia sẻ bình luận để được đội ngũ giáo viên của Vietop English giải đáp. Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé. 

Tài liệu tham khảo:

  • Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 02/08/2024
  • The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 02/08/2024
  • “Active and Passive Voice.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice. – Truy cập ngày 02/08/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop