Thì hiện tại đơn là một trong những thì đầu tiên chúng ta được tiếp xúc khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh về 12 thì. Việc nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn sẽ giúp xây dựng một nền tảng vững chắc, từ đó, dễ dàng học thêm các thì khác nâng cao hơn.
Để chắc chắn hiểu rõ về cấu trúc, cách dùng của điểm ngữ pháp này, mình đã phải liên tục ôn luyện các dạng bài tập thì hiện tại đơn. Và sau quá trình ôn luyện, mình đã tổng hợp cho bạn những bước quan trọng mà mình nghĩ sẽ cần để giúp bạn vượt qua mọi dạng bài tập liên quan đến thì này như sau:
Hệ thống nhanh kiến thức về thì hiện tại đơn.
Làm quen với các dạng bài tập thường gặp nhất của thì.
Những lỗi thường gặp và cách khắc phục ở các dạng bài tập.
Hãy bắt đầu thôi nào!
1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại đơn
Trước khi làm quen với các dạng bài tập về thì hiện tại đơn, hãy cùng mình điểm qua những lý thuyết quan trọng của thì này.
Tóm tắt kiến thức
1.Cách dùng: Thì hiện tại đơn là một thì phổ biến được sử dụng để diễn đạt các sự thật, chân lý rõ ràng, hành động, đặc điểm, và thói quen đang diễn ra trong thời điểm hiện tại. 2.Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: – Động từ thường: S + V (s, es) – Động từ tobe: S + am/ is/ are (-) Thể phủ định: S + do not/ does not + V (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Do/does + S + V-inf? – Câu hỏi Yes/ No với động từ tobe: Am/ is/ are + S + complement? 3. Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, …
Bạn có thể xem thêm video hướng dẫn về điểm ngữ pháp này.
2. Bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao
Bài tập thì hiện tại đơn có rất nhiều dạng và mình đã tổng hợp những dạng bài tập phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao để bạn thực hành:
Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
Chọn đáp án đúng A, B, C.
Viết lại câu hoàn chỉnh.
Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Điền vào chỗ trống với trợ động từ phủ định don’t, doesn’t.
Điền dạng đúng của động từ tobe.
Điền động từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Tìm và sửa lỗi sai trong các câu.
2.1. Bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản
Exercise 1: Fill in the correct form of the verb in brackets
Trong câu này có “usually” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất do đó, “walk” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
2. visit
Ở câu này có “often”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “they” ngôi thứ 3 là danh từ số nhiều nên “visit” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
3. play
Câu này sử dụng cụm “once a week” – nghĩa là 1 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với chủ ngữ “You” ngôi thứ 2 nên “play” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
4. works
Trong câu này trạng từ chỉ thời gian “everyday”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số ít “Tom” do đó, “work” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “works”.
5. tells
Vì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “tell” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “he”, “tell” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “tells”.
6. helps
Trong trường hợp phủ định như “never”, chúng ta sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “she” nên “help” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “helps”.
7. swim
Câu này sử dụng cụm “twice a week” – nghĩa là 2 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với danh từ số nhiều “Martha and Kevin” nên “swim” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
8. dance
Trong câu này có “usually”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số nhiều “people” do đó, “dance” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
9. takes care
Vì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “take care” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với danh từ số ít “Linda”, “take care” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “takes care”.
10. leaves
Vì “rarely” – hiếm khi, chỉ tần suất hành động xảy ra nên “leave” được chia ở thì hiện tại đơn. Trong câu có danh từ số ít “John”, “leave” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “leaves”.
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1. Do you ………. chocolate milk?
A. be like
B. likes
C. like
2. She ………. not want to go to the movies.
A. do
B. is
C. does
3. He ………. .
A. wants breakfast
B. plays tennis
C. walks home
4. It ………. a beautiful day today.
A. am
B. is
C. are
5. We ………. European.
A. do are
B. are
C. do be
6. He ………. tennis every weekend.
A. play
B. plays
C. playing
7. The flowers in the garden ………. beautiful in spring.
“Do you….?” là dạng câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn nên lúc này động từ trong câu sẽ chia ở dạng động từ nguyên mẫu – “like”.
2. C
“Does not” (hoặc viết tắt là “doesn’t”) là dấu hiệu của câu phủ định trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là “she”. “Does” được sử dụng với các chủ ngữ là “he”, “she” hoặc “it”.
3. A
“Wants” là động từ số ít ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít như “he”, “she”, “it” , mô tả mong muốn hiện tại.
4. B
Câu này có nghĩa “Hôm nay là một ngày đẹp trời” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “It” phải đi với “is”.
5. B
Câu này có nghĩa “Chúng tôi là người Châu Âu” – diễn tả một sự thật không thể thay đổi, là dấu hiệu thì hiện tại đơn nên “we” phải đi với “are”.
6. B
Trong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “plays” sẽ chia ở dạng động từ số ít khi đi với chủ ngữ “he”.
7. B
Câu này có nghĩa “Những bông hoa trong vườn rất đẹp vào màu xuân” – diễn tả sự vật, hiện tượng ở hiện tại nên câu sẽ chia ở thì hiện tại đơn. “The flowers” là danh từ số nhiều nên phải đi với “are”.
8. B
Câu này có nghĩa “Con mèo ở gần cửa sổ” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “The cat” là danh từ số ít nên phải đi với “is”.
9. A
Trong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “go” sẽ chia ở dạng động từ số nhiều khi đi với chủ ngữ “they”.
10. B
“Every friday” là cụm từ chỉ tần suất hành động xảy ra nên khi đi với “she”, “like” sẽ được chia ở dạng động từ số ít ở thì hiện tại đơn – “likes”.
Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp với “you” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How” hỏi về cách thức đi học.
2. We do not believe in ghosts.
Sử dụng trợ động từ “do not” để phủ định trong câu ở thì hiện tại đơn. “Believe” là động từ chính mô tả hành động chia ở dạng nguyên mẫu vì sau trợ động từ, động từ sẽ giữ nguyên.
3. How often do you study English?
Sử dụng “do” làm trợ động từ và “study” nguyên mẫu để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How often” hỏi về tần suất làm cái gì đó.
4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.
Sử dụng “doesn’t” (does not) để phủ định câu ở thì hiện tại đơn. “Play” là động từ chính của câu, sẽ giữ nguyên sau trợ động từ, và “in the afternoons” mô tả thời gian hành động cố định.
5. She has two daughters.
Câu mô tả sự thật không thể thay đổi nên câu được chia ở thì hiện tại đơn. Sử dụng “has” vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít “She”.
6. Where do your parents live?
Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn.
7. The students do not always do homework.
“Always” chỉ ra tần suất của một hành động nào đó. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn.
8. When do they usually go to the gym?
“Usually”chỉ ra thói quen thường xuyên đi tập thể dục. Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn.
9. We do not watch TV every evening.
“Every evening” mô tả tần suất hành động. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn.
10. They play basketball after school.
“Play” là động từ ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số nhiều “they”, mô tả hành động thường xuyên xảy ra sau giờ học.
Exercise 4: Fill in the blanks with the negative auxiliary verbs don’t, doesn’t
(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống với trợ động từ phủ định don’t, doesn’t)
He ………. like to eat spicy food.
We ………. have time to finish the project today.
Mary ………. enjoy watching horror movies.
They ………. want to go to the party.
It ………. matter if you come late.
I ………. want to miss the train.
She ………. speak Spanish fluently.
We ………. forget to buy milk at the store.
He ………. like to exercise in the morning.
The computer ………. work properly.
Giải thích: Trong thì hiện tại đơn, khi sử dụng câu ở dạng phủ định, bạn cần ghi nhớ như sau:
I, we, you, they, danh từ số nhiều + don’t + V_inf.
Exercise 5: Rewrite the sentences in affirmative, negative and interrogative forms
(Bài tập 5: Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn)
1. She lives in Thailand.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
2. Are they students?
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
3. This is not the bookstore.
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
4. Does Helen walk to school?
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Negative: …………………………………………………………………….
5. He works at the university.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
6. They speak Spanish fluently.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
7. I visit my grandparents every month.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
8. She enjoys playing the piano.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
9. We usually have dinner at 7 PM.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
10. The train doesn’t arrive at 9 AM.
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
Giải thích: Đối với các dạng bài tập yêu cầu viết lại câu ở dạng phủ định, khẳng định và nghi vấn ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ cấu trúc chung như sau:
1. Đối với động từ “to be”: (+) Khẳng định (Affirmative): S + am/ is/ are + O (-) Phủ định (Negative): S + am/ is/ are +not + O (!) Nghi vấn (Interrogative): Am/ is/ are + S + O? – She, he, it, danh từ số ít + is – We, you, they, danh từ số nhiều + are – I + am 2. Đối với động từ thường: (+) Khẳng định (Affirmative): S + V_inf/ thêm “s” hoặc “es” (-) Phủ định (Negative): S + do/d oes +not + V_inf (!) Nghi vấn (Interrogative): Do/ does + S + V_inf? – He, she, it, danh từ số ít + does/ doesn’t + V_inf – I, we, you, they, danh từ số nhiều + do/ don’t + V_inf
Exercise 1: Read the passage and give the correct form of the verbs in brackets
(Bài tập 1: Đọc đoạn văn và chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Look! Jenny (go) ………. to school. She (wear) ………. a raincoat and wellies and she (carry) ………. an umbrella. Jenny usually (cycle) ………. to school, but today she (take) ………. the bus because it (rain) ………. The bus (leave) ………. at 7.35 and (arrive) ………. at Jenny’s school at 7.45. The first lesson (begin) ………. at 8 o’clock.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is going) để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.
2. is wearing
Đối với việc mô tả trang phục và đồ vật mà người khác đang mang theo, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is wearing) vì đây là những hành động đang diễn ra.
3. is carrying
Tương tự câu 2. Ở câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is carrying) vì đây là hành động đang diễn ra.
4. cycles
Sử dụng “usually cycles” vì chủ ngữ là danh từ riêng “Jenny”, nhấn mạnh một thói quen.
5. is taking
Sử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “Is taking” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra.
6. is raining
Tương tự câu 5. Sử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “is raining” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra.
7. leaves
Dùng động từ “leaves” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định.
8. arrives
Tương tự câu 7. Dùng động từ “arrives” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định.
9. begins
“Begins” là thì hiện tại đơn, vì nó mô tả một sự kiện thường xuyên xảy ra theo thời gian.
Exercise 2: Arrange the words to make complete sentences
(Bài tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)
1. Every day/ get up/ Helen/ at half past seven.
⇒ ……………………………………………………………………
2. He/ eat fast food for lunch/ often.
⇒ ……………………………………………………………………
3. in the evening/ John/ usually/ meet his friends for coffee.
⇒ ……………………………………………………………………
4. once a week/ Hannah/ watch a film at the cinema.
⇒ ……………………………………………………………………
5. rarely/ go to the gym/ Vu Dang/ ,and/ he/ do exercises outdoor.
⇒ ……………………………………………………………………
6. have a driving lesson/ twice a week/ Gia Uyen.
⇒ ……………………………………………………………………
7. Every weekend/ they/ go/ hiking in the mountains.
⇒ ……………………………………………………………………
8. Once a month/ Maria/ bake/ a special cake for her family.
⇒ ……………………………………………………………………
9. In the afternoon/ the children/ play/ in the park.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “gets up” vì “Helen” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của Helen, tức là cô ta thường xuyên thức dậy lúc bảy giờ rưỡi.
2. He often eats fast food for lunch.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “eats” vì chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít, để diễn đạt thói quen ăn trưa của anh ấy, đó là thường xuyên ăn đồ ăn nhanh.
3. In the evening, John usually meets his friends for coffee.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “meets” vì chủ ngữ “John” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của John, tức là anh ta thường xuyên gặp bạn bè của mình để uống cà phê vào buổi tối.
4. Once a week, Hannah watches a film at the cinema.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Hannah” – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng tuần của Hannah, là việc cô ta thường xuyên xem phim ở rạp mỗi tuần.
5. Vu Dang rarely goes to the gym, and he does exercises outdoors.
Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “goes” và “does” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Vu Dang” – danh từ số ít, để mô tả thói quen ít khi tập gym của Vu Dang, thay vào đó anh ấy thường tập luyện ngoại ô.
6. Gia Uyen has a driving lesson twice a week.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “has” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Gia Uyen” – danh từ số ít, để mô tả thói quen của Gia Uyen, tức là cô ta có bài học lái xe hai lần mỗi tuần.
7. Every weekend, they go hiking in the mountains.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “go” nguyên mẫu vì chủ ngữ “they” – ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt thói quen hàng tuần của họ, là việc họ thường xuyên đi bộ đường dài trong núi vào cuối tuần.
8. Once a month, Maria bakes a special cake for her family.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “bakes” vì chủ ngữ câu là “Maria” – danh từ số ít (tên riêng), để mô tả thói quen hàng tháng của Maria, tức là cô ta thường xuyên nướng một chiếc bánh đặc biệt cho gia đình mình.
9. In the afternoon, the children play in the park.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu vì chủ ngữ “the children” – những đứa trẻ là danh từ số nhiều, để mô tả thói quen hàng ngày của trẻ, là việc chúng thường xuyên chơi trong công viên vào buổi chiều.
10. Rarely, she watches TV during the week.
Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít, để nhấn mạnh rằng cô ta hiếm khi xem TV trong tuần.
Exercise 3: Put the verbs in brackets into the present simple or present continuous tense
(Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Look! He (leave) ………. is leaving the house.
Quiet please! I (write) ………. a letter.
She usually (walk) ………. to school. But today she (go) ………. by bike.
He often (go) ………. to the cinema.
We (play) ………. computer games at the moment.
The child seldom (cry) ………. .
I (not/ do) ………. anything at the moment.
(watch/ he) ………. the news regularly?
They usually (eat) ………. dinner at home. But tonight they (go) ………. out to a restaurant.
I usually (read) ………. books in the evening. But this week, I (watch) ………. movies instead.
Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “leaving” đang diễn ra ở thời điểm nói.
2. am writing
Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “writing” đang diễn ra ở thời điểm nói.
3. walks – is going
“Walks” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả hành động thường xuyên. “Is going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói.
4. goes
“Goes” là động từ số ít khi đi với “he” ở thì hiện tại đơn, mô tả hành động thường xuyên (often).
5. are playing
Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “playing” đang diễn ra ở thời điểm nói (at the moment).
6. cries
“Cries” là động từ số ít ở thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít “the child”, mô tả một hành động ít xảy ra (seldom).
7. not doing
Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “am not doing” để diễn đạt việc không làm gì cả ở thời điểm nói (at the moment).
8. does – watch
Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng “does” với động từ nguyên thể “watch” để hỏi về thói quen hoặc hành động lặp lại.
9. eat – are going
“Eat” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả thói quen. “Are going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói (tonight”).
10. read – am watching
“Read” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả thói quen. “Am watching” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “watching” đang diễn ra ở thời điểm nói (this week).
Exercise 4: Complete the following sentences with the correct verb form in the Present Simple tense
(Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn)
Our teacher, Mrs Smith, (never/ be) ………. late for lessons.
I (often/ clean) ………. my bedroom at the weekend.
My brother (hardly ever/ help) ………. me with my homework.
I (sometimes/ be) ………. bored in the maths lessons.
We (rarely/ watch) ………. football on TV.
You and Maria (never/ play) ………. computer games with me.
They (usually/ be) ………. at the sports center on Sunday.
The school bus (always/ arrive) ………. at half-past eight.
Câu này sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “is” vì chủ ngữ “Our teacher” là danh từ số ít kèm theo trạng từ “never” để mô tả thói quen không bao giờ trễ của giáo viên Mrs Smith.
2. often clean
Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “clean” nguyên mẫu vì chủ ngữ của câu là “I” để mô tả hành động lặp lại thường xuyên, đó là việc dọn phòng vào cuối tuần.
3. hardly ever helps
Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “helps” vì chủ ngữ “he” – ngôi thứ 3 số ít kèm theo trạng từ “hardly ever” để diễn đạt ý là anh trai của tôi hiếm khi giúp tôi với bài tập về nhà.
4. am sometimes
Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “am” vì chủ ngữ là “I” kèm theo trạng từ “sometimes” để diễn đạt ý là tôi đôi khi cảm thấy buồn chán trong các bài học toán.
5. rarely watch
Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watch” vì chủ ngữ “We” chỉ ngôi thứ nhất số nhiều kèm theo trạng từ “rarely” để diễn đạt ý là chúng tôi hiếm khi xem bóng đá trên truyền hình.
6. never play
Câu này sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play”nguyên mẫu vì chủ ngữ là “You and Maria” – danh từ số nhiều kèm theo trạng từ “never” để diễn đạt ý là bạn và Maria không bao giờ chơi trò chơi máy tính với tôi.
7. are usually
Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “are” vì chủ ngữ là “they” – ngôi thứ 3 số nhiều kèm theo trạng từ “usually” để diễn đạt ý là họ thường xuyên ở trung tâm thể dục vào ngày Chủ nhật.
8. always arrives
Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “arrives” vì chủ ngữ của câu là “the school bus” – danh từ số ít kèm theo trạng từ ‘always” để diễn đạt ý là xe buýt học đến luôn lúc bán tám giờ.
9. play
Ở đây, vì chủ ngữ là “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu để diễn đạt thói quen chơi hockey của họ tại trường.
10. does not write
Câu này sử dụng dạng phủ định “does not” kèm theo dạng động từ nguyên mẫu “write” để diễn đạt ý là cô ấy không viết email.
Exercise 5: Find and correct the errors in the following sentences
Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.
2. doesn’t -> don’t
Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu.
3. don’t -> doesn’t
Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.
4. are go -> go
Trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu.
5. don’t -> doesn’t
Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. Ở câu này “the cat” là danh từ số ít.
6. believes -> believe
Trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu.
7. don’t -> doesn’t
Tương tự câu 5. Trong câu này danh từ số ít là “My brother”.
8. don’t -> doesn’t
Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu.
9. don’t -> doesn’t
Tương tự câu 5. Trong câu này, “The sun” là danh từ số ít.
10. doesn’t -> don’t
Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. Trong câu này, “dogs” là danh từ số nhiều.
3. Download tổng hợp bài tập thì tại đơn từ cơ bản đến nâng cao
Để thành thạo các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án, bạn có thể tải ngay hơn 300 câu bài tập chất lượng, đa dạng từ cơ bản đến nâng cao để ôn luyện nhiều hơn. Chỉ cần nhấp vào liên kết dưới đây bạn sẽ sở hữu ngay trọn bộ bài tập về thì này.
Sau khi làm quen với các dạng bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao, bạn đã rút ra được những lưu ý gì khi làm bài cho bản thân mình chưa? Nếu chưa, bạn cần ghi chú lại những vấn đề sau để làm tốt bài tập này:
Phải xác định chính xác chủ ngữ của câu.
Xác định đúng chủ ngữ là danh từ số ít hay số nhiều để chia động từ.
Sau trợ động từ do/ does động từ sẽ được sử dụng ở dạng động từ nguyên mẫu (V_inf).
Nhớ rõ cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn để tránh nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn.
Lưu ý quan trọng là đừng xem đáp án của bài tập present simple trước khi làm nha. Hãy thực hành, sau đó xem đáp án và ghi lại những lỗi sai mà bạn đã mắc phải. Cách học này sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức kỹ hơn và tránh lặp lại những lỗi sai không đáng có vào những lần sau.
Đừng ngần ngại để lại bình luận nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào. Mình và đội ngũ cố vấn học thuật nhà Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi vấn đề của bạn. Chúc bạn học tốt!
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong tiếng Anh, turn around là một cụm từ quen thuộc và đa nghĩa, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các tình huống công việc. Không chỉ đơn thuần mang nghĩa xoay người, turn around còn bao hàm
Trong tiếng Anh, cụm từ turn over mang nhiều ý nghĩa khác nhau và được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn và khó hiểu, ta cần nắm rõ turn over là gì trong từng ngữ cảnh
Tiếp tục chuỗi bài viết cụm động từ với break, chúng ta đã đi qua các cụm break in, break into, … với vô vàn ý nghĩa. Ở bài viết hôm nay, chúng ta sẽ tiếp cận một cụm động từ mới, đơn giản hơn,
Bạn đã từng nghe cụm từ break off trong tiếng Anh và tự hỏi nó có nghĩa là gì chưa? Break off là một cụm động từ phổ biến với nhiều ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau trong ngữ cảnh hàng ngày. Trong
Break away là một cụm từ tiếng Anh thường gặp, mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Vậy break away là gì và được sử dụng ra sao? Vẫn còn vô vàn những thắc mắc xoay quanh cụm từ.
Break vốn là động từ quen thuộc trong tiếng Anh, chỉ sự đập vỡ, hỏng hóc. Tuy vậy, khi kết hợp với các giới từ khác, các cụm động từ lại mang ý nghĩa vô cùng đa dạng. Một trong số các cụm từ đó
Trong tiếng Anh, một số cụm động từ vẫn luôn gây khó khăn cho các bạn học khi ghi nhớ ý nghĩa và mục đích sử dụng. Một trong số ấy chính là cụm từ break into, khi được sử dụng với bốn ngữ nghĩa
Động từ break vốn rất quen thuộc với các bạn học tiếng Anh. Hơn nữa, khi kết hợp với các giới từ khác nhau, như break into, break up, break out, … các cụm động từ lại mang những ý nghĩa vô cùng đa dạng.
Ngọc Hương
26.11.2024
Cùng Vietop chinh phục IELTS
Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?