Banner back to school 3

Tổng hợp 199+ bài tập về trọng âm trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trọng âm là chủ điểm kiến thức quan trọng trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Việc hiểu rõ cách đánh trọng âm, bạn sẽ phát âm chính xác, tự tin khi giao tiếp và nâng cao khả năng nghe hiểu. 

Tuy nhiên, bạn không thể học các nhấn trọng âm thông qua việc tra từ điển của từng từ. Mình cũng từng làm vậy và kết quả gần như bằng không. Khi đó, mình đúc rút được kinh nghiệm là phải nắm được các quy tắc trọng âm. Sau đó, chúng ta cần áp dụng vào bài tập trọng âm trong tiếng Anh.

Để giúp bạn hệ thống kiến thức, mình đã tổng hợp bài viết:

  • Ôn tập lý thuyết về các quy tắc trọng âm trong tiếng Anh.
  • Các dạng bài tập về trọng âm thường gặp.
  • Đáp án và giải thích chi tiết từng câu.

Cùng học bài với mình thôi!

1. Ôn tập lý thuyết về trọng âm trong tiếng Anh

Dưới đây, chúng ta sẽ cùng ôn tập là lý thuyết về trọng âm trong tiếng Anh:

Ôn tập lý thuyết
1. Khái niệm
Trong mỗi từ nhiều âm tiết trong tiếng Anh đều có âm tiết được nhấn và âm tiết không được nhấn, và không phải mọi từ đều có trọng âm đặt ở vị trí giống nhau. 
2. Quy tắc nhớ trọng âm khi học tiếng Anh
Từ có 2 âm tiết
– Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ có 2 âm tiết. Trường hợp ngoại lệ: Advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, ballon /bəˈluːn/.
Lưu ý: Một số từ sẽ có cách đánh trọng âm khác nhau phụ thuộc vào từ loại.
– Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ 2 với những động từ có 2 âm tiết. Trường hợp ngoại lệ: Answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/.
– Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những tính từ có 2 âm tiết. Trường hợp ngoại lệ: Alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/.
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ ghép.
– Trọng âm sẽ thường rơi vào từ thứ 2 với những động từ ghép.
– Các từ kết thúc bằng đuôi what, where, how, … thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ở ngay trước các đuôi sau: -ety, -ity, -ion , -sion, -cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar, -iasm, -ience, -iency, -ient, -ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -ible, -uous, ium, -logy, -sophy, -graphy, -ular, -ulum.
Trường hợp ngoại lệ: Lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/
– Đối với các từ có đuôi kết thúc bằng -ate, -cy, -ty, -phy, -gy sẽ chia ra làm 2 trường hợp.
Trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ nhất nếu từ có 2 âm tiết và trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên.
Trọng âm sẽ nhấn ở các âm có đuôi kết thúc như sau: -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire, -mental, -ever, -self. Trường hợp ngoại lệ: Coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/
– Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.
– Đối với các âm tiết sau: Sist, cur, vert, test, tain, tract, vent thì trọng âm sẽ nhấn vào chính các âm tiết đó.
– Đối với các từ có 2 âm tiết bằng đầu bằng chữ A thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết ngay sau đó.
– Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
– Trọng âm sẽ không rơi vào những âm được phát âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/.
Từ có 3 âm tiết
Danh từ: Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ hai có chứa âm được phát âm yếu là /ə/ hoặc /i/ và danh từ đó có 3 âm tiết.
Động từ: Đối với trường hợp âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Đối với trường hợp âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Tính từ: Đối với trường hợp tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Bạn cũng có thể học thêm các kiến thức về trọng âm trong tiếng Anh ở video bên dưới:

Xem thêm:

2. Bài tập về trọng âm trong tiếng Anh

Cùng mình làm một số dạng bài tập để củng cố kiến thức đã học ở trên:

  • Tìm trọng âm của từ.
  • Chọn cách đánh trọng âm đúng của từ với A, B, C, D.
  • Chọn từ có dấu nhấn trọng âm khác với các từ còn lại.

Exercise 1: Where is the stress in each of these words?

(Bài tập 1: Đâu là sự nhấn mạnh trong mỗi từ này?)

Where is the stress in each of these words
Where is the stress in each of these words

1. reception

  • 1st
  • 2nd
  • 3rd

2. comparison

  • 1st
  • 2nd
  • 3rd
  • 4th

3. education

  • 1st
  • 2nd
  • 3rd

4. bedroom

  • 1st
  • 2nd

5. fourteen

  • 1st
  • 2nd

6. forty

  • 1st
  • 2nd

7. delicious

  • 1st
  • 2nd
  • 3rd

8. playful

  • 1st
  • 2nd

9. volunteer

  • 1st
  • 2nd
  • 3rd

10. about

  • 1st
  • 2nd
  • 3rd
  • 4th
  • 5th
Đáp ánGiải thích
1. 2ndTrọng âm rơi vào âm áp cuối đối với danh từ kết thúc -tion hay -sion => Ở đây ta nhấn âm 2.
2. 2ndTrọng âm rơi vào âm áp cuối đối với danh từ kết thúc -ison => Ở đây ta nhấn âm 2.
3. 2ndTrọng âm rơi vào âm áp cuối đối với danh từ kết thúc -tion hay -sion => Ở đây ta nhấn âm 2.
4. 1stDanh từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
5. 2ndCác từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào teen.
6. 1stNhững số đếm tròn chục (20 – 90) có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
7. 2ndTrọng âm sẽ rơi vào âm tiết ở ngay trước các đuôi -ious.
8. 1stTrọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những tính từ có 2 âm tiết.
9. 2ndTrọng âm sẽ nhấn ở các âm có đuôi kết thúc như sau: -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire, -mental, -ever, -self.
10. 2ndĐối với các từ có 2 âm tiết bằng đầu bằng chữ A thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết ngay sau đó.

Exercise 2: Find those that have 1st stress in these words

(Bài tập 2: Tìm những từ có trọng âm thứ nhất trong những từ này)

1. avoid 2. myself3. beyond4. thankful5. weekly6. across7. kitchen
8. cotton9. remain10. beautiful11. aware12. pathway13. structure14. wedding
  • Thankful: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đây là tính từ hai âm tiết thường có trọng âm vào âm tiết thứ nhất.
  • Weekly: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất “Week-” vì đây là tính từ và được tạo thành từ danh từ “week” (tuần) với hậu tố “-ly”.
  • Kitchen: Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ có 2 âm tiết.
  • Cotton: Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ có 2 âm tiết.
  • Beautiful: Các tiền tố và hậu tố thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc. Từ gốc beauty /ˈbjuː.ti/ nhấn âm một nên beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ cũng nhấn âm 1.
  • Pathway: Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ có 2 âm tiết.
  • Structure: Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ hai có chứa âm được phát âm yếu là /ə/ hoặc /i/ và danh từ đó có 3 âm tiết.
  • Wedding: Tuy là danh từ hai âm tiết, wedding là trường hợp ngoại lệ và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Exercise 3: Choose the correct way to stress the word

(Bài tập 3: Chọn cách đánh trọng âm đúng của từ)

Choose the correct way to stress the word
Choose the correct way to stress the word

Câu 1:

  • a. ‘Suspicious
  • b. Suspi’cious
  • c. Su’spicious
  • d. Sus’picious

Câu 2:

  • a. E’quipment
  • b. Equip’ment
  • c. ‘Equipment
  • d. Equi’pment

Câu 3:

  • a. ‘Understand
  • b. Un’derstand
  • c. Und’erstand
  • d. Under’stand

Câu 4:

  • a. Eigh’teen
  • b. ‘Eighteen 
  • c. Eighteen
  • d. Eight’een

Câu 5:

  • a. Representative
  • b. ‘Representative
  • c. Repre’sentative
  • d. Represen’tative

Câu 6:

  • a. Docu’mentary
  • b. Do’cumentary
  • c. ‘Documentary
  • d. Documentary

Câu 7:

  • a. ‘Unexpected
  • b. Unex’pected
  • c. Unexpected
  • d. Unexpec’ted

Câu 8: 

  • a. Pr’omise
  • b. Pro’mise
  • c. ‘Promise
  • d. Promise

Câu 9: 

  • a. per’mission
  • b. ‘permission
  • c. permission
  • d. Per’mission

Câu 10:

  • a. impossible 
  • b. ‘impossible
  • c. im’possible
  • d. impos’sible
Đáp ánGiải thích
1. CTrọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố -ious.
2. ATrọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố -ment.
3. DĐộng từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai, tuy nhiên “understand” là ngoại lệ.
4. ATrọng âm của số từ 11 đến 19 rơi vào âm tiết thứ hai.
5. CTrọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba trước hậu tố -ative.
6. ATrọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố -ary, -ory.
7. BTrọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố -ed.
8. CĐộng từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai, tuy nhiên “promise” là ngoại lệ.
9. ATrọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố -sion.
10. CTrọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố -ble.

Exercise 4: Choose the word that has the stress different from the other words

(Bài tập 4: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại)

Choose the word that has the stress different from the other words
Choose the word that has the stress different from the other words

Câu 1:

  • A. visit
  • B. become
  • C. home
  • D. deny

Câu 2:

  • A. suggestion
  • B. beautiful
  • C. constancy
  • D. sympathy

Câu 3: 

  • A. danger
  • B. unselfish
  • C. attraction
  • D. machine

Câu 4: 

  • A. careful
  • B. dangerous
  • C. cheap
  • D. prevent

Câu 5:

  • A. detective
  • B. romantic
  • C. maths
  • D. adventure

Câu 6:

  • A. export
  • B. promise
  • C. import
  • D. rebel

Câu 7:

  • A. success
  • B. excited
  • C. divorce
  • D. check-in

Câu 8:

  • A. modernize
  • B. reliable
  • C. incapable
  • D. intention

Câu 9:

  • A. confidence
  • B. supportive
  • C. solution
  • D. attractive

Câu 10:

  • A. politics
  • B. geography
  • C. senate
  • D. playmate

Câu 11.

  • A. prefer
  • B. themselves
  • C. thirty
  • D. mature

Câu 12:

  • A. literature
  • B. television
  • C. temperature
  • D. computer

Câu 13:

  • A. character
  • B. publisher
  • C. wonderful
  • D. understand

Câu 14:

  • A. dependable
  • B. reliable
  • C. remarkable
  • D. knowledgeable

Câu 15:

  • A. detective
  • B. romantic
  • C. history
  • D. adventure

Câu 16:

  • A. biography
  • B. historic
  • C. discover
  • D. authorship

Câu 17:

  • A. imaginary 
  • B. scientific
  • C. advantage
  • D. reviewer

Câu 18:

  • A. regulator
  • B. personal
  • C. referee
  • D. dangerous

Câu 19:

  • A. procedure
  • B. indicate
  • C. forefinger
  • D. enemy

Câu 20:

  • A. whenever
  • B. mischievous
  • C. hospital
  • D. separate

Câu 21:

  • A. develop
  • B. conduction
  • C. partnership
  •  D. majority

Câu 22:

  • A. counterpart
  • B. measurement
  • C. romantic
  • D. attractive

Câu 23:

  • A. government
  • B. technical
  • C. parallel
  • D. understand

Câu 24:

  • A. pyramid
  • B. egyptian
  • C. belongs
  • D. century

Câu 25:

  • A. construction
  • B. suggestion
  • C. accurate
  • D. hi-jacket

Câu 26:

  • A. elegant
  • B. regional
  • C. musical
  • D. important

Câu 27:

  • A. difference
  • B. suburban
  • C. Internet
  • D. character

Câu 28:

  • A. beautiful
  • B. effective
  • C. favourite
  • D. popular

Câu 29:

  • A. attraction
  • B. government
  • C. borrowing
  • D. visitor

Câu 30: 

  • A. difficult
  • B. individual
  • C. population
  • D. unemployment

Câu 31:

  • A. capital
  • B. tradition
  • C. different
  • D. opera

Câu 32: 

  • A. generous
  • B. suspicious
  • C. constancy
  • D. sympathy

Câu 33:

  • A. acquaintance
  • B. unselfish
  • C. attraction
  • D. humorous

Câu 34:

  • A. loyalty
  • B. success
  • C. incapable
  • D. sincere

Câu 35: 

  • A. carefully
  • B. correctly
  • C. seriously
  • D. personally

Câu 36:

  • A. excited
  • B. interested
  • C. confident
  • D. memorable

Câu 37:

  • A. organise
  • B. decorate
  • C. divorce
  • D. promise

Câu 38:

  • A. refreshment
  • B. horrible
  • C. exciting
  • D. intention

Câu 39:

  • A. knowledge
  • B. maximum
  • C. athletics
  • D. marathon

Câu 40:

  • A. difficult
  • B. relevant
  • C. volunteer
  • D. interesting

Câu 41:

  • A. comfortable
  • B. employment
  • C. important
  • D. surprising

Câu 42:

  • A. dangerous
  • B. parachute
  • C. popular
  • D. magazine

Câu 43:

  • A. introduce
  • B. delegate
  • C. marvelous
  • D. currency

Câu 44:

  • A. interesting
  • B. surprising
  • C. amusing
  • D. successful

Câu 45: 

  • A. entertain
  • B. enjoyable
  • C. anniversary             
  • D. introduce

Câu 46:

  • A. attractive
  • B. sociable
  • C. dynamic
  • D. conservative

Câu 47:

  • A. cooperate
  • B. permanent
  • C. recognise
  • D. industry

Câu 48:

  • A. arrival
  • B. technical
  • C. proposal
  • D. approval

Câu 49:

  • A. dedicate
  • B. impressive
  • C. reminder
  • D. descendant

Câu 50:

  • A. remember
  • B. company
  • C. technical
  • D. interview
Đáp ánGiải thích
1. C Các đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
2. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết đầu tiên.
3. ACácđáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
4. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết đầu tiên.
5. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
6. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi âm tiết thứ 2 – trường hợp ngoại lệ.
7. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
8. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
9. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
10. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết đầu.
11. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
12. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất – trường hợp ngoại lệ.
13. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
14. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
15. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
16. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
17. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
18. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
19. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
20. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
21. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
22. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
23. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
24. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
25. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
26. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
27. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
28. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
29. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
30. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
31. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
32. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
33. DCác đáp án A, B, C trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
34. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
35. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.​​
36. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
37. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
38. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
39. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
40. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
41. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
42. DCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
43. CCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
44. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ ba.
45. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ ba.
46. BCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm thứ 2.
47. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ nhất.
48. ACác đáp án B, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
49. BCác đáp án A, C, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.
50. CCác đáp án A, B, D trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 2.

Xem thêm:

3. Tải bài tập trọng âm trong tiếng Anh

Khi đã nắm được những kiến thức cơ bản, bạn cần phải rèn luyện thông qua bài tập thì kiến thức mới khắc sâu hơn. Để bạn thuận tiện hơn khi học, mình đã tổng hợp các bài tập vào một file, file chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Hãy tải về và học bài thôi!

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta vừa ôn tập 15+ quy tắc trọng âm và các dạng bài tập thường xuyên gặp trong bài thi. Việc rèn luyện các bài tập trọng âm trong tiếng Anh giúp bạn:

  • Phát âm chính xác và tự tin hơn khi giao tiếp.
  • Cải thiện khả năng nghe.
  • Nâng cao điểm số trong các bài thi.

Lưu ý cách học trọng âm tránh mất điểm oan:

  • Học từ từ điển: Khi tra cứu từ điển, hãy chú ý đến phần đánh dấu trọng âm.
  • Luyện tập phát âm: Nghe và lặp lại cách phát âm của người bản ngữ.
  • Ghi âm lại giọng nói của mình: So sánh giọng nói của bạn với người bản ngữ để tìm ra điểm sai sót và sửa lại.

Nếu còn có thắc mắc, bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để mình cùng các thầy cô của IELTS Vietop giải đáp nhé. Đừng quên học thêm các kiến thức mới tại chuyên mục IELTS Grammar. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Using correct word stress – https://www.futurelearn.com/info/courses/skills-for-the-pte-speaking-test/0/steps/157541 – Truy cập ngày 01/08/2024
  • Word Stress Rules – https://www.englishclub.com/pronunciation/word-stress-rules.php – Truy cập ngày 01/08/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup back to school 3
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên