Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Quá khứ của Bring là gì? Cách chia động từ Bring trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Quá khứ của Bring là một trong hơn 600 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh mà bất kỳ học viên nào cũng cần phải tìm hiểu và ghi nhớ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm vững được bốn dạng thức và hai dạng quá khứ của Bring. Vì vậy, hôm nay Vietop English sẽ giúp bạn tìm hiểu quá khứ của Bring là gì và cách chia động từ Bring trong tiếng Anh nhé!

Quá khứ của Bring là gì?

Quá khứ của Bring là Brought ở cả dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Động từ thường được dùng để chỉ hành động mang, vác đồ vật đến một nơi nào đó, có thể diễn ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Quá khứ của Bring là gì
Quá khứ của Bring là gì

Ví dụ: 

  • She brought some milk to me. (Cô ấy mang sữa đến cho tôi.)
  • I brought my laptop to the cafe to do my homework. (Tôi mang laptop của tôi ra quán cà phê để làm bài tập.)

Ngoài ra, động từ bring hoặc brought có thể đứng sau động từ chính hoặc chủ ngữ phụ thuộc vào cấu trúc câu, thì động từ và tình xuống được nhắc đến trong câu văn. Cách phát âm chuẩn của từ brought là /brɑːt/ theo Anh – Mỹ hoặc /brɔːt/ theo Anh – Anh.

Nghĩa tiếng Việt của động từ Bring

Bring là một động từ bất quy tắc (irregular verbs) trong tiếng Anh, nên quá khứ của bring là brought không thêm ed. Ngoài nghĩa là mang cái gì đó đến một vị trí cụ thể, động từ Bring còn có nghĩa khác phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.

Đem lại, gây ra cái gì đó (có thể là cảm giác, sự kiện, cảnh quan,…)

Ví dụ: The fire brought a lot of plants’ destruction. (Ngọn lửa đã gây ra nhiều thiệt hại về cây cối.)

Đưa đến, dẫn đến một vị trí, thời điểm hoặc trạng thái nào đó

Ví dụ: She brought me to the supermarket. (Cô ấy đưa tôi đến siêu thị.)

Gợi ra, tạo sự kích thích về cảm xúc, ý tưởng

Ví dụ: This song brought me the comfortable feeling.(Bài hát này mang đến cho tôi một cảm giác thoải mái.)

Xem ngay:

Bring up là gì

Các dạng thức của động từ Bring

Dạng thứcÝ nghĩaVí dụ
To bringDạng động từ nguyên mẫu có toYou have to bring that book for me. (Bạn phải mang quyển sách đó cho tôi.)
BringDạng động từ nguyên mẫu không có toYou should bring an umbrella in case it rains. (Bạn nên mang theo một chiếc ô phòng trường hợp trời mưa.)
BringingDạng danh động từBringing this cake may surprise her. (Mang chiếc bánh này đến có thể khiến cô ấy ngạc nhiên.)
BroughtDạng quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từShe brought a jacket with her. (Cô ấy mang một cái áo gió theo bên mình.)

Cách chia động từ Bring ở các thì trong tiếng Anh

Cách chia động từ Bring ở các thì trong tiếng Anh
Cách chia động từ Bring ở các thì trong tiếng Anh

Nhóm thì quá khứ

Bảng chia động từ

Chủ ngữ theo sốChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiều
NgôiIYouHe/She/ItWeYouThey
Quá khứ đơn (QKĐ)broughtbroughtbroughtbroughtbroughtbrought
Quá khứ tiếp diễn (QKTD)was bringingwere bringingwas bringingwere bringingwere bringingwere bringing
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)had been bringinghad been bringinghad been bringinghad been bringinghad been bringinghad been bringing
Quá khứ hoàn thành (QKHT)had broughthad broughthad broughthad broughthad broughthad brought

Cấu trúc chia động từ

Quá khứ đơn (QKĐ)S + brought + O +…..She brought me a cake two days ago. (Cô ấy mang cho tôi một trước bánh vào hai ngày trước.)
Quá khứ tiếp diễn (QKTD)S + was/were bringing + O +…..She was bringing a wallet when he arrived. (Cô ấy đang mang một cái ví khi anh ấy đến.)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)S + had + brought + O +…..He had brought an umbrella before it rained. (Anh ấy đã mang một cái ô trước khi trời mưa.)
Quá khứ hoàn thành (QKHT)S + had been bringing + O +…..They had been bringing the food to the homeless since last year. (Họ đã mang đồ ăn đến cho người vô gia cư từ năm trước.)

Nhóm thì hiện tại

Bảng chia động từ

Chủ ngữ theo sốChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiều
NgôiIYouHe/She/ItWeYouThey
Hiện tại đơn (HTĐ)bringbringbringsbringbringbring
Hiện tại tiếp diễn (HTTD)am bringingare bringingis bringingare bringingare bringingare bringing
Hiện tại hoàn thành HTHT)have broughthave broughthas broughthave broughthave broughthave brought
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)have been bringinghave been bringinghas been bringinghave been bringinghave been bringinghave been bringing

Cấu trúc chia động từ

Hiện tại đơn (HTĐ)S + bring(s) + O +…./ S + do(es) not + bring(s) +…..She often brings her laptop to the library after school. (Cô ấy thường mang laptop của mình đến thư viện sau giờ học.)
Hiện tại tiếp diễn (HTTD)S + am/is/are + bringing + O +……I am bringing the cake to the birthday party. (Tôi đang mang bánh đến bữa tiệc sinh nhật.)
Hiện tại hoàn thành HTHT)S + have/has + brought + O + …..He has brought some food to eat during the trip. (Anh ấy đã mang đồ ăn đi để ăn trong chuyến đi.)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)S + have/has + been + bringing + O + ….They have been bringing the luggage for a long time. (Họ đã vác hành lý trong một khoảng thời gian dài.)

Nhóm thì tương lai

Bảng chia động từ

Chủ ngữ theo sốChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiều
NgôiIYouHe/She/ItWeYouThey
Tương lai đơn (TLĐ)will bringwill bringwill bringwill bringwill bringwill bring
Tương lai tiếp diễn (TLTD)will be bringingwill be bringingwill be bringingwill be bringingwill be bringingwill be bringing
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)will have been bringingwill have been bringingwill have been bringingwill have been bringingwill have been bringingwill have been bringing
Tương lai hoàn thành (TLHT)will have broughtwill have broughtwill have broughtwill have broughtwill have broughtwill have brought

Cấu trúc chia động từ

Tương lai đơn (TLĐ)S + will + bring + O +…..I will bring some apples for you. (Tôi sẽ mang một ít táo đến cho bạn.)
Tương lai tiếp diễn (TLTD)S + will + be + bringing + O +…..She will be bringing water for us.(Cô ấy sẽ đang mang nước đến cho chúng ta thôi.)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)S + will + have + brought + O +…..By the time you arrive, I will have brought pizza for you. (Ngay khi bạn đến, tôi sẽ mang pizza đến cho bạn.)
Tương lai hoàn thành (TLHT)S + will + have + been + bringing + O +…..By the time we finish our research, we will have been bringing our report for our teacher. (Ngay khi chúng tôi hoàn thành bài nghiên cứu, chúng tôi sẽ mang bài báo cáo đến cho giáo viên.)

Xem thêm:

Cấu trúc When

Recommend là gì? Cấu trúc Recommend

Cách chia động từ Bring ở các dạng câu đặc biệt

Chủ ngữ theo sốChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiều
NgôiIYouHe/She/ItWeYouThey
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)would bringwould bringwould bringwould bringwould bringwould bring
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)would be bringingwould be bringingwould be bringingwould be bringingwould be bringingwould be bringing
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)would have broughtwould have broughtwould have broughtwould have broughtwould have broughtwould have brought
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)would havebeen bringingwould havebeen bringingwould havebeen bringingwould havebeen bringingwould havebeen bringingwould havebeen bringing

Ví dụ:

  • If I had more free time, I would bring you to the zoo. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ dẫn bạn đến sở thú.)
  • If I was going to the beach, I would be having a sunbath. (Nếu tôi đang đến bãi biển, tôi sẽ đang tắm nắng.)
  • If she had studied hard, she would have brought good marks for her mother. (Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy đã đem điểm cao về cho mẹ.)
  • If we had been invited to the wedding, we would have been bringing a nice gift to the ceremony. (Nếu chúng tôi được mời đến đám cưới, chúng tôi đã mang một món quà đẹp đến buổi lễ.)

Phân biệt cách dùng của Bring và Take trong tiếng Anh

Về cơ bản, hai động từ Bring và Take đều được sử dụng để chỉ sự di chuyển đồ vật từ vị trí này đến vị trí khác. Tuy nhiên, giữa hai động từ này vẫn có sự khác biệt trong ý nghĩa và cách sử dụng.

Phân biệt cách dùng của Bring và Take trong tiếng Anh
Bring nghĩa là gì? Cách dùng, bài tập và cách phân biệt với Take
BringDi chuyển đối tượng từ vị này đến vị trí khác mà người nói đang ở đóCould you please bring me the jacket? (Bạn có thể mang cho tôi chiếc áo khoác?)
TakeDi chuyển đối tượng từ vị trí mà người nói đang ở đến một vị trí khácI have to take this novel back to the library. (Tôi phải mang tiểu thuyết này trả lại thư viện.)

Xem thêm:

Phrasal verb with of

This is the first time

Cấu trúc will

Đoạn hội thoại sử dụng Bring – Brought

A: Hey, did you bring pizza like you said you would? (Chào, bạn đã mang pizza như bạn nói rồi phải không?)

B: Yes, I brought it. It’s in the kitchen right now. (Ừ, mình đã mang rồi. Nó đang ở trong nhà bếp ngay bây giờ.)

A: Fantastic, thank you. And did you bring some soft drinks too? (Tuyệt, cảm ơn bạn. Và bạn có mang đồ uống có ga không?)

B: Oh no, I forgot to bring them. I’m really sorry about that. (Ôi không, mình quên không mang rồi. Mình chân thành xin lỗi về chuyện đó.)

A: Nevermind. I will go to buy them by myself. (Đừng bận tâm. Tôi sẽ tự mình đi mua vậy.)

B: Actually, I can go to the supermarket and buy some coke now. I’ll bring them back in just a few minutes. (Thực ra, tôi có thể đến siêu thị và mua coca ngay bây giờ. Tôi sẽ mang chúng trở lại chỉ trong vài phút thôi.)

A: Awesome, thanks. (Tuyệt vời, cảm ơn bạn.)

Xem thêm:

Bài tập chia động từ Bring

Bài tập chia động từ Bring
Bài tập chia động từ Bring

Chia động từ Bring với thì thích hợp

  1. They ___________ their own cakes to the birthday party.
  2. Yesterday, she ___________ dinner for me.
  3. By next month, they ___________ in more income.
  4. If he came to the company’s meeting, he ___________ his new secretary with him.
  5. If I had known about this family gathering, I ___________ a dessert.
  6. They ___________ out the best in each other.
  7. By next month, she ___________ in a billion dollars.
  8. If they had arrived on time, they ___________ the report for their teacher.
  9. If I had known you had a sore throat, I _____________ you some hot tea.
  10. If the weather had been better, they _____________ their bikes to the central park.

Đáp án

  1. Bring
  2. Brought
  3. Will bring
  4. Would bring
  5. Would have brought
  6. Are bringing
  7. Will have brought
  8. Would have brought
  9. Would have brought 
  10. Would have been bringing 

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về quá khứ của Bring cũng như cách dùng của nó trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục IELTS Grammar tại Vietop nhé. Vietop chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!

Luyện thi IELTS

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop