Đối với các bạn học sinh lớp 4, khi học về thì quá khứ đơn, vấn đề phổ biến mà các bạn thường gặp là khó khăn trong việc nhớ cách sử dụng và tạo ra các câu đơn giản bằng thì quá khứ đơn. Điều này có thể khiến các bạn cảm thấy bối rối và không tự tin khi sử dụng thì này trong giao tiếp hoặc viết.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách sử dụng thì quá khứ đơn một cách dễ dàng và tự tin hơn thông qua lý thuyết minh họa và thực hành các bài tập thì quá khứ đơn lớp 4.
Vì vậy, đừng lo lắng, mà hãy cùng mình bắt đầu ngay thôi nhé!
1. Lý thuyết về thì quá khứ đơn lớp 4
Trước khi bắt đầu ôn tập lý thuyết về thì quá khứ đơn, chúng ta sẽ xem xét các cấu trúc cơ bản của thì này và làm thế nào chúng có thể giúp chúng ta diễn đạt về những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
Qua đó, sẽ giúp các bạn có cơ hội hiểu rõ hơn về góc nhìn tổng thể, giúp các bạn ứng dụng tốt hơn vào các bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 bên dưới nè. Từ đó, các bạn sẽ có được tư duy kể lại câu chuyện của mình dưới thì quá khứ đơn nè.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để: – Nói về các sự kiện đã xảy ra. – Nói về thói quen trong quá khứ. 2. Cấu trúc câu: – Với động từ thường: (+) Khẳng định: S + V2/ ed + O. (-) Phủ định: S + did not/ didn’t + V0 + O. (?) Nghi vấn: Did + S + V0? – Với động từ tobe: (+) Khẳng định: S + was/ were + N/ Adj (-) Phủ định: S + was not/ were not+ N/ Adj (?) Nghi vấn: + Was/ Were + S + N/ Adj? + Wasn’t/ Weren’t + S + N/Adj? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Trạng từ thời gian: Yesterday, three weeks ago, last summer, last week, last month, in the past, the day before, … – Thời gian gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Nâng cao: Trong câu dùng thì quá khứ đơn nhưng không nói đến thời gian (vì người nói nghĩ rằng người đối diện biết đến sự kiện/ sự vật đó). E.g.: Do you know Grace? She was in my class at primary school. (Bạn có biết Grace không? Cô ấy học cùng lớp với tôi ở trường tiểu học.) => Từ góc nhìn của người nói, anh ấy/ cô ấy cho rằng người nghe biết về Grace. 4. Một số động từ bất quy tắc phổ biến: Run (chạy) – ran Have (có) – had Make (làm, tạo) – made Write (viết) – wrote Buy (mua) – bought Bring (mang đến) – brought Think (nghĩ) – thought Teach (dạy) – taught Catch (bắt, nắm bắt) – caught Drive (lái xe) – drove Fly (bay) – flew |
Mình đã tổng hợp tất cả lý thuyết về thì quá khứ đơn và các hình ảnh đầy đủ và dễ hiểu sau, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện!
Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ đơn với to be
- Bài tập thì quá khứ đơn trắc nghiệm
- Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
2. Bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 trong tiếng Anh
Ở phần này, các bạn sẽ được tiếp cận với nhiều loại bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 khác nhau, mỗi bài tập đều được thiết kế để giúp các bạn phát triển kỹ năng ngôn ngữ và nắm vững cách sử dụng thì quá khứ đơn một cách tự tin. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Viết câu dưới dạng quá khứ đơn.
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi bằng thì quá khứ đơn.
- Hoàn thành đoạn đối thoại với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
- Ghép các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn phù hợp với ngữ cảnh.
- Viết dạng quá khứ đơn của các động từ có quy tắc và bất quy tắc.
Vì vậy, hãy cùng mình khám phá và rèn luyện chủ điểm ngữ pháp này ngay nhé!
Exercise 1: Complete with the past simple or the past continuous
(Bài tập 1: Hoàn thành đoạn đối thoại sau với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)
- Peter: Here’s my album of funny photos!
- Leo: Look at this photo of Lucy!
- Peter: Yes, she 1 ………. (smile) for the camera when the bee 2 ………. (sting) her on the nose!
- Leo: Poor Lucy! What about this?
- Peter: That’s Harry on his new bike when he was eight. He 3 ………. (not look) when he 4 ………. (hit) that tree!
- Leo: I 5 ………. (not have) time to warn him.
- Peter: Oh, no! You’ve got my photograph, too!
- Leo: Oh, yes. What were you doing?
- Peter: I 6 ………. (watch) the football game on TV when you 7 ………. (shout) next to my ear! That’s Beth. She 8 ………. (drinking) strawberry juice at my last birthday party when someone 9 ………. (push) her. She 10 ………. (spill) it all over her new white dress!
- Lucy: What about this photo from your party, then?
- Peter: Where 11 ………. (you/ find) it? Give it to me!
- Lucy: Peter 12 ………. (blow out) his candles when he 13 ………. (slip) and 14 ………. (fall) face down onto his birthday cake! That was really funny!
Exercise 2: Circle the correct options
(Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng với ngữ cảnh)
1. I ………. to the mall after school.
- A. goed
- B. gone
- C. went
2. My brother ………. a bear an hour ago.
- A. seen
- B. saw
- C. sees
3. ………. Mike visit his grandmother last night?
- A. Did
- B. Are
- C. Does
4. Alex did not ………. last weekend.
- A. working
- B. worked
- C. work
5. ………. Judy and Liz at last month’s meeting?
- A. Was
- B. Were
- C. Are
6. We ………. not happy after the sad ending.
- A. were
- B. was
- C. did
7. ………. you see Jody’s new dog yesterday?
- A. Are
- B. Did
- C. Do
8. Sorry, I ………. hear you at the door.
- A. wasn’t
- B. didn’t
- C. am not
9. I ………. English for two years.
- A. studying
- B. study
- C. studied
10. What ………. you eat for lunch yesterday?
- A. do
- B. did
- C. were
Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Bài tập thì quá khứ đơn lớp 6
Exercise 3: Ask the questions and complete the answers in the past simple
(Bài tập 3: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi sau bằng thì quá khứ đơn)
1
- A: When ………. Harry? (you/ see)
- B: Yesterday afternoon. He ………. me this book for you. (give)
2.
- A: ………. after midnight? (the film/ finish)
- B: I don’t know. I ………. TV last night. (not watch)
3.
- A: ………. all the milk this morning? (your brothers/ drink)
- B: No, they ………. There’s some milk in this jug.
4.
- A: Where ………. Adam? (she/ meet)
- B: She ………. him at Martha’s house, but he ………. her. (meet, not remember)
5.
- A: ………. George to the party? (you/ invite)
- B: Yes, I ………. I also ……….. his friend because he ………. nice. (invite, seem)
Exercise 4: Write sentences in the past simple
(Bài tập 4: Viết câu dưới dạng quá khứ đơn. Viết câu phủ định với dấu (✗) là những việc không làm trong quá khứ và khẳng định với dấu (✓) là những việc đã làm trong quá khứ.)
- ………. last Saturday ………. (they/ play/ football ✗, they/ go/ to the beach ✓)
- ………. last night. ………. (I/ study ✗, I/ listen/ to music ✓)
- ………. at 3 a.m. last night. ………. (He/ wake up ✓, he/ feel well. ✗)
- ………. because ………. (She/ buy/ a camera ✗, she/ have/ the money ✗)
- ………. because ………. (We/ open/ the letter ✗, it/ be/ for us ✓)
- ………. , but ………. (They/ drink/ some lemonade ✓, they/ eat/ anything ✗)
- ………. so ………. (He/ do/ his best ✗, he/ win/ the race ✗)
Exercise 5: Write the past simple form of these regular and irregular verbs
(Bài tập 5: Viết dạng quá khứ đơn của các động từ có quy tắc và bất quy tắc này)
- cry
- travel
- send
- enjoy
- stop
- break
- fall
- chat
- happen
- say
- know
- try
- cut
- turn
Exercise 6: Complete the sentences with the past simple form of the verbs in
(Bài tập 6: Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ)
- Last summer, my friend and I ………. around the south of France. We really ………. ourselves.
- ………. you ………. at the end of the film? I thought it was really sad.
- Sarah is very angry. What ………. you ………. to her? You ………. to her yesterday.
- I ………. my grandmother an email yesterday with a photo but she ………. (not) how to open the attachment!
- My mobile phone ………. on the floor but the screen
- I didn’t see the accident. It all ………. very quickly.
- My PC was making a strange noise so I using it and ………. it off.
- We ………. to open the box with a knife but my dad ……….
Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7
- Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5
- Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao
3. Download trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 4
Bạn đã đúng được bao nhiêu câu rồi? Có câu nào khiến bạn gặp khó khăn trong lúc làm không? Hãy note kĩ lại nhé!
Bên cạnh việc làm trên website, mình hiểu việc được tham khảo nhiều dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 cũng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết vào thực hành. Vì vậy, mình có một món quà nho nhỏ dành cho các bạn, đó là file tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 ở phía dưới, hãy nhấn download để tải về ngay nhé!
4. Lời kết
Và cuối cùng, khi thực hiện các bài tập thì quá khứ đơn lớp 4, hãy nhớ rằng việc lặp lại và thực hành là chìa khóa để nắm vững kiến thức. Đừng ngần ngại khi gặp phải các lỗi thường gặp, như việc nhầm lẫn giữa các dạng động từ bất quy tắc hoặc sử dụng sai thứ tự từ. Thay vào đó, hãy xem đó là cơ hội để học và cải thiện!
Một số gợi ý để khắc phục các lỗi này bao gồm:
- Đọc lại các quy tắc cơ bản.
- Làm bài tập thêm để tăng cường hiểu biết.
- Luôn kiểm tra lại đáp án của mình trước khi hoàn thành.
Ngoài ra, nếu các bạn muốn tìm hiểu các điểm ngữ pháp hay khác, đừng quên Vietop English cung cấp rất nhiều bài tập và ôn luyện kiến thức chuyên sâu khác tại chuyên mục IELTS Grammar đó nhen!
Hãy tự tin và kiên nhẫn, bởi mỗi bước tiến sẽ mang lại sự tiến bộ đáng kể trong việc học ngôn ngữ. Chúc các bạn thành công trên hành trình ôn tập và vươn lên trong học tập!
Tài liệu tham khảo: