Mình hiểu rằng chương trình tiếng Anh lớp 7 bao gồm rất nhiều điểm ngữ pháp khác nhau và vì tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, rất nhiều bạn bối rối với cấu trúc câu khác lạ và gặp không ít khó khăn để phản xạ tốt.
Đối với dạng bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7, rất nhiều bạn cũng thường mất điểm khi không nghĩ được từ viết lại phù hợp hay sắp xếp sai thứ tự từ ngữ của câu mới.
Giải pháp cho vấn đề này là thực hành bài tập viết lại câu lớp 7 tổng hợp, từ đó biết được cấu trúc ngữ pháp còn yếu và thực hành thật nhiều điểm ngữ pháp đó.
Vì vậy, qua bài viết này, mình sẽ giúp bạn:
- Ôn tập các điểm ngữ pháp câu lẻ như although, so sánh hơn, Wh- question, how far, … và các thì cốt lõi trong chương trình lớp 7 như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn.
- Thực hành nhiều dạng bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi tổng hợp.
Bắt đầu thôi ha!
1. Lý thuyết bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Để thực hành bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 “bách phát bách trúng”, bạn cần chú ý cấu trúc câu, nghĩa, và đọc kỹ ví dụ não load một xíu về cách câu được viết.
Tóm tắt kiến thức |
1. Hiện tại đơn (Present Simple) Cấu trúc: – Khẳng định: S + V (s/ es) + O. + He/ She/ It/ Ngôi thứ 3 số ít + V (s/ es). + I/ You/ We/ They + V0. – Phủ định: S + do/ does + not + V0 + O. + He/ She/ It + does not (doesn’t) + V0. + I/ You/ We/ They + do not (don’t) + V0. – Nghi vấn: Do/ Does + S + V0 + O? + Does + He/ She/ It + V0? + Do + I/ You/ We/ They + V0? Cách dùng: – Diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại. – Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý. Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các trạng từ tần suất như: Always, usually, often, sometimes, rarely, never, … 2. Quá khứ đơn (Past Simple) Cấu trúc: – Khẳng định: S + V-ed/ V (cột 2) + O. – Phủ định: S + did not (didn’t) + V0 + O. – Nghi vấn: Did + S + V0 + O? Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, last (week/ month/ year), ago, in (2000), when, … 3. Tương lai đơn (Future Simple) Cấu trúc: – Khẳng định: S + will + V0 + O. – Phủ định: S + will not (won’t) + V0 + O. – Nghi vấn: Will + S + V0 + O? Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow, next (week/ month/ year), in the future, soon, … 4. Cấu trúc although Cấu trúc: Although + S + V, S + V. Cách dùng: Dùng để diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề. Dấu hiệu nhận biết: Thường đứng đầu câu hoặc giữa câu. 5. Mạo từ A/ An/ The Cấu trúc và cách dùng: A/ An: – A: Dùng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm. – An: Dùng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u). The: – Dùng trước danh từ đã được xác định rõ. – Dùng với danh từ duy nhất (the sun, the moon). – Dùng với danh từ chỉ sự vật duy nhất trong ngữ cảnh. 6. Cấu trúc how far Cấu trúc: – How far + is it + to + địa điểm? – How far + is it + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2? Cách dùng: Dùng để hỏi về khoảng cách. 7. WH- question Cấu trúc: – WH- word + auxiliary verb (do/ does/ did) + S + V0 + O? – WH- word bao gồm: who, what, when, where, why, how. Cách dùng: Dùng để hỏi thông tin cụ thể. 8. What + (a/ an) + adj + noun! Cấu trúc: – What + (a/ an) + adj + danh từ đếm được số ít! – What + adj + danh từ số nhiều/ không đếm được! Cách dùng: Dùng để diễn tả cảm thán, ngạc nhiên. 9. Cấu trúc It is Cấu trúc và cách dùng: – Đại từ: Dùng để thay thế cho danh từ số ít, không xác định giới tính. – It is: Dùng để chỉ thời gian, thời tiết, khoảng cách. 10. So sánh nhất – So sánh hơn So sánh hơn: – S + V + adj-er + than + O (đối với tính từ ngắn). – S + V + more + adj + than + O (đối với tính từ dài). Cách dùng: Dùng để so sánh hai đối tượng. So sánh nhất: – S + V + the adj-est + O (đối với tính từ ngắn). – S + V + the most + adj + O (đối với tính từ dài). Cách dùng: Dùng để so sánh một đối tượng với tất cả các đối tượng khác trong nhóm. 11. Should/ shouldn’t Cấu trúc: – Khẳng định: S + should + V0 + O. – Phủ định: S + should not (shouldn’t) + V0 + O. – Nghi vấn: Should + S + V0 + O? |
Sau đây là bảng tổng hợp lý thuyết ở dạng hình ảnh, hãy lưu về điện thoại để ôn tập thường xuyên nha.

Xem thêm:
- Bài tập viết lại câu although despite in spite of
- Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 chọn lọc kèm đáp án
2. Các dạng bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Sau khi đã nắm vững các ngữ pháp ở bảng trên, mình mời bạn thực hành các dạng bài tập viết lại sao cho nghĩa không đổi lớp 7 sau:
- Viết lại dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc thành câu mới.
- Viết lại các câu ở dạng so sánh hoặc so sánh nhất.
- Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nghĩa tương tự với câu thứ nhất. Tổng hợp các thì và cấu trúc riêng lẻ.
- Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa của nó giống với câu ban đầu nhất có thể. Sử dụng từ đã cho và các từ khác khi cần thiết. Không thay đổi hình thức của từ đã cho.
Lưu ý, khi hoàn thành bài tập, bạn cần kiểm tra lại một lần nữa, đặc biệt chú ý về thứ tự sắp xếp của từ ngữ trong câu hay mệnh đề đã ở thì ngữ pháp đúng chưa? Từ đó, giảm thiểu sai sót khi bạn tham gia vào kì thi THPT sau này.
Exercise 1: Rewrite the correct form of each verb in brackets into a new sentence
(Bài tập 1: Viết lại dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc thành câu mới)

1. Lan and her father (visit) the Temple of Literature last week.
=> …………………………………………………..
2. We (travel) to Korea next month.
=> …………………………………………………..
3. They (not start) the project yet.
=> …………………………………………………..
4. My brother hates (do) the same things day after day.
=> …………………………………………………..
5. My brother usually (go) fishing in his free time.
=> …………………………………………………..
6. Be careful! The bus (come) this way.
=> …………………………………………………..
7. We (go) vacation next week.
=> …………………………………………………..
8. She’s interested in (learn) Spanish.
=> …………………………………………………..
9. The book (be) on the table.
=> …………………………………………………..
Ngoài việc tự luyện bài tập, bạn có thể nâng cao hiệu quả học bằng cách tham gia khoá học KET PET – được thiết kế theo từng trình độ và cam kết chuẩn đầu ra tại Vietop.
Exercise 2: Rewrite the sentences with comparative or superlative form
(Bài tập 2: Viết lại các câu ở dạng so sánh hoặc so sánh nhất.)

1. Mount Everest is (high) mountain in the world.
=> …………………………………………………..
2. Winter is (cold) season in the year.
=> …………………………………………………..
3. Going by car is (convenient) going by bicycle in this area.
=> …………………………………………………..
4. The Sahara is (hot) desert in the world.
=> …………………………………………………..
5. This building is (modern) that one.
=> …………………………………………………..
6. The boat trip is (good) experience of my life.
=> …………………………………………………..
7. Are your streets (narrow) our streets?
=> …………………………………………………..
8. It’s (beautiful) mountain in Australia.
=> …………………………………………………..
9. This park is (beautiful) that park.
=> …………………………………………………..
10. The weather in Cua Lo Beach is (hot) that in Ha Noi.
=> …………………………………………………..
Exercise 3: Rewrite the second sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentence
(Bài tập 3: Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nghĩa tương tự với câu thứ nhất)

1. Mr. Ba rides his motorbike to work every day.
=> Mr. Ba gets ……………………………………………………….
2. My school has six hundred students.
=> There ………………………………………………………………..
3. Julia is Jack’s sister.
=> Jack …………………………………………………………………..
4. The supermarket is behind the bank.
=> The bank …………………………………………………………….
5. The children are walking to school now.
=> The children are going …………………………………………
6. Julia is taller than her sister.
=> Julia’s sister ………………………………………………………….
7. Let’s go camping this weekend.
=> Why ………………………………………………………………………
8. The police station is behind the movie theater.
=> The movie theater ………………………………………………….
9. Mr. Anderson is flying to New York.
=> Mr. Anderson is ………………………………………………………
10. No person in the group is younger than Paul.
=> Paul is ……………………………………………………………………..
Exercise 4: Rewrite each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. Use the word given and other words as necessary. Do not change the form of the given word
(Bài tập 4: Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa của nó giống với câu ban đầu nhất có thể. Sử dụng từ đã cho và các từ khác khi cần thiết. Không thay đổi hình thức của từ đã cho)

1. How much does an ice-cream cost? (Is)
=> …………………………………………………..
2. I’d like five hundred grams of fish. (Cost)
=> …………………………………………………..
3. What is the price of a sandwich? (Kilo)
=> …………………………………………………..
4. Mrs. Brown wants twelve eggs. (Dozen)
=> …………………………………………………..
5. There are ten packets of tea in this box. (Has)
=> …………………………………………………..
Exercise 5: Rewrite the sentences using the word in the brackets
(Bài 5: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc)
1. The T-shirt was too small for me. I couldn’t wear it. (enough)
=> …………………………………………………..
2. Paul and Frank first met when they were at school, in 1995. (ago)
=> …………………………………………………..
3. They say the boy walks the old man’s dog every day. (the boy)
=> …………………………………………………..
4. She’s only two. She can’t speak properly! (too)
=> …………………………………………………..
5. The last time I saw Peter was in November. Now it’s March. (since)
=> …………………………………………………..
6. It’s been a long time since we last went to the theater. (for)
=> …………………………………………………..
7. We haven’t got any milk. We’ll have to go to the supermarket. (phrasal verb)
=> …………………………………………………..
8. I didn’t paint the room myself. Another person did it for me.
=> …………………………………………………..
9. I haven’t got enough money, that’s why I can’t visit my friends in London. (if)
=> …………………………………………………..
10. The man is very poor. He always needs help. (such)
=> …………………………………………………..
11. Mum started cleaning the house at 9 o’clock this morning. Now it’s 12 o’clock and she’s still cleaning. (for)
=> …………………………………………………..
12. People know the snake bit the girl´s arm. (the snake)
=> …………………………………………………..
13. Did Charles Dickens write this book? (Was?)
=> …………………………………………………..
14. The water in the river was too cold. We couldn´t go for a swim. (enough)
=> …………………………………………………..
15. If it doesn´t rain, we´ll go to the beach next weekend. (unless)
=> …………………………………………………..
16. “Will you be here tomorrow or are you leaving today?”, Sonia asked Brandon. (Sonia asked Brandon)
=> …………………………………………………..
17. Despite his age, the man runs 5 kilometres every day. (although)
=> …………………………………………………..
18. The policeman asked him a lot of questions. (He)
=> …………………………………………………..
19. I can’t stand spiders. They frighten me. (afraid)
=> …………………………………………………..
20. I had lunch with that man. He is my boss. (relative clause) (The man)
=> …………………………………………………..
21. Every time I see this picture I think of the place where I was born. (reminds)
=> …………………………………………………..
22. Perhaps it will snow tomorrow. (may)
=> …………………………………………………..
Exercise 6: Rewrite the sentences without changing the meaning, using future simple
(Bài tập 6: Viết lại câu với nghĩa không đổi, sử dụng thì tương lai đơn)
1. She (travel) to Paris next week.
=> …………………………………………………..
2. They (attend) the conference next month.
=> …………………………………………………..
3. He (start) his new job on Monday.
=> …………………………………………………..
4. We (move) to a new house next year.
=> …………………………………………………..
5. The company (launch) a new product in January.
=> …………………………………………………..
6. I (visit) my family during the holidays.
=> …………………………………………………..
7. She (take) a trip to Italy next summer.
=> …………………………………………………..
8. They (graduate) from university in June.
=> …………………………………………………..
9. He (learn) Spanish before his trip to Spain.
=> …………………………………………………..
10. We (host) a party for her birthday next weekend.
=> …………………………………………………..
Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ tiếp diễn lớp 8 chọn lọc kèm đáp án chi tiết
- Bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 cơ bản tới nâng cao
- Chinh phục bài tập was were với 109+ câu hỏi kèm đáp án chi tiết
3. Download file bài tập viết lại sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Như mọi khi, mình khuyến khích bạn tải về bộ bài tập viết lại sao cho nghĩa không đổi lớp 7 để thực hành nhuần nhuyễn và “hô biến” các dạng bài tập này trở thành siêu đơn giản trong mắt của bạn ha.
4. Lời kết
Ngoài các lỗi siêu phổ biến mình đã nhắc bạn ở trên, bạn cần lưu ý một số điều khi thực hành các dạng bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 sau:
- Đảm bảo rằng câu viết lại không thay đổi ý nghĩa ban đầu mà chỉ thay đổi cấu trúc hoặc từ ngữ.
- Đối với mỗi câu, xác định cấu trúc ngữ pháp phù hợp để viết lại câu ví dụ như cấu trúc bị động, câu điều kiện, so sánh, mệnh đề quan hệ, v.v.
- Khi viết lại câu, hãy đảm bảo giữ nguyên thời gian và ngôi của câu gốc. Nếu câu gốc ở thì hiện tại câu viết lại cũng phải giữ nguyên thì đó. Tương tự, nếu câu gốc có ngôi số ít câu viết lại cũng phải giữ nguyên ngôi đó.
Ngoài ra, còn rất nhiều chủ điểm ngữ pháp hay cũng như kho bài tập đa dạng ở chuyên mục IELTS Grammar, bạn đừng bỏ lỡ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
Rewrite the sentences exercises| ISL learning: https://en.islcollective.com/english-esl-worksheets/rewriting-sentences-3-types-of-exercises/85403 – Truy cập ngày 05-06-2024