Câu bị động(passive voice) là một chủ đề ngữ pháp tiếng Anh vô cùng quan trọng nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn bởi nó có rất nhiều thì khác nhau. Bên cạnh đó, dạng bài tập viết lại câu bị động là một trong những dạng đề thường xuất hiện trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh.
Với bài tập viết lại câu bị động mình đã sưu tập được dưới đây, từ cơ bản đến nâng cao, chắc chắn sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin chinh phục dạng bài tập này.
Để làm tốt bài tập viết lại câu bị động, bạn cần thực hiện những nội dung sau:
Hiểu rõ cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng Anh.
Hãy cùng mình khám phá triệt để dạng bài tập này ngay nào!
1. Ôn tập lý thuyết câu bị động ở các thì khác nhau
Trước khi bước vào phần làm bài tập, chúng ta hãy cùng nhau củng cố lại những kiến thức về câu bị động, đặc biệt là cấu trúc viết lại câu này.
Tóm tắt kiến thức
1. Khái niệm: Câu bị động là dạng câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ của câu bị động phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động. 2. Cách dùng: – Được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng bị hành động khác tác động lên hơn là chủ thể thực hiện hành động đó – Khi không biết ai/ cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quan trọng 3. Cấu trúc viết lại câu 3.1. Câu bị động thì hiện tại đơn Câu chủ động: S + V + O → Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/ O) 3.2. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn Câu chủ động: S + am/ is/ are + V-ing + O → Câu bị động: S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O) 3.3. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Câu chủ động: S + have/has + V3 + O → Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O) 3.4. Câu bị động thì quá khứ đơn Câu chủ động: S + V-ed + O → Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O) 3.5. Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O → Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O) 3.6. Câu bị động thì quá khứ hoàn thành Câu chủ động: S + had + V3 + O → Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) 3.7. Câu bị động thì tương lai đơn Câu chủ động: S + will V + O → Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/ O) 3.8. Câu bị động thì tương lai gần Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O → Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O) 3.9. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn Câu chủ động: S + will be + V_ing + O → Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O) 3.10. Câu bị động thì tương lai hoàn thành Câu chủ động: S + will have + V3 + O → Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
Để trực quan và sinh động hơn, mình có tổng hợp lý thuyết dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc:
2. Bài tập viết lại câu bị động ở các thì trong tiếng Anh
Các dạng bài tập viết lại câu bị động được mình tổng hợp lại từ những nguồn uy tín, giúp các bạn luyện tập và nắm vững ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
Viết lại các câu dưới dạng chủ động.
Viết lại các câu sau sang dạng bị động.
Viết lại câu bị động với động từ tường thuật.
Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Exercise 1: Change the following sentences into the passive form
(Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động)
1. The waiter brings me this dish. =>………………………………………………………………………………………………
2. Our friends send these postcards to us. =>………………………………………………………………………………………………
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week. =>………………………………………………………………………………………………
4. Tim ordered this train ticket for his mother. =>………………………………………………………………………………………………
5. Jim baked this cake yesterday. =>………………………………………………………………………………………………
6. They are going to buy a new apartment next year. =>………………………………………………………………………………………………
7. The shop assistant handed these boxes to the customer. =>………………………………………………………………………………………………
8. Have you sent the Christmas cards to your family? =>………………………………………………………………………………………………
9. Tom will give Anna a ride to school tomorrow. =>………………………………………………………………………………………………
10. They keep this room tidy all the time. =>………………………………………………………………………………………………
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “the waiter” là chủ ngữ, “bring” là động từ, “this dish” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “this dish” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “bring – mang đến” bởi “the waiter” nên động từ “bring” chuyển thành “is brought” (chia theo chủ ngữ bị động), sau động từ phân từ là “by the waiter” (by tân ngữ).
2. These postcards are sent to us by our friends.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “our friends” là chủ ngữ, “send” là động từ, “these postcards” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “these postcards” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “send to us – gửi đến chúng tôi” bởi “our friends” nên động từ “send” chuyển thành “are sent” (chia theo chủ ngữ bị động), sau động từ phân từ là “by our friends” (by tân ngữ).
3. They were told this story by their grandmother when they visited her last week.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “their grandmother” là chủ ngữ, “told” là động từ, “them” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “them” trở thành chủ ngữ là “they”, chịu hành động “told this story – kể câu chuyện” bởi “their grandmother” nên động từ “told” chuyển thành “were told” (chia theo chủ ngữ bị động, thì quá khứ đơn), sau động từ phân từ là “by their grandmother” (by tân ngữ).
4. This train ticket was ordered for Tim’s mother by him.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Tim” là chủ ngữ, “order” là động từ, “this train ticket” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “this train ticket” trở thành chủ ngữ, chịu hành động bị “order for his mother – đặt cho mẹ anh ta” bởi “Tim” nên động từ “order” chuyển thành “was ordered” (chia theo chủ ngữ bị động, thì quá khứ đơn), sau động từ phân từ là “by him” (by tân ngữ).
6. This cake was baked by Jim yesterday.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Jim” là chủ ngữ, “bake” là động từ, “this cake” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “this cake” trở thành chủ ngữ, chịu hành động bị “bake – nướng” bởi “Jim” nên động từ “bake” chuyển thành “was baked” (chia theo chủ ngữ bị động, thì quá khứ đơn), sau động từ phân từ là “by Jim” (by tân ngữ).
7. A new apartment is going to be bought next year.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “they” là chủ ngữ, “are going to buy” là động từ, “a new apartment” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “a new apartment” trở thành chủ ngữ, chịu hành động bị “buy – mua” bởi “they” nên động từ “buy” chuyển thành “is going to be bought” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai gần), “they” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by them”.
8. These boxes was handed to the customer by the shop assistant.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “the shop assistant” là chủ ngữ, “hand” là động từ, “these boxes” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “these boxes” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “hand – trao” bởi “the shop assistant” nên động từ “hand” chuyển thành “was handed” (chia theo chủ ngữ bị động, thì quá khứ đơn), sau động từ phân từ là “by the shop assistant” (by tân ngữ).
10. Have the Christmas cards been sent to your family?
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “you” là chủ ngữ, “send” là động từ, “the Christmas cards” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “the Christmas cards” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “send to – gửi đến” bởi “you” nên động từ “send” chuyển thành “have been sent” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành), “you” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by you”.
12. Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Tom” là chủ ngữ, “give somebody a ride” là cụm động từ, “Anna” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Anna” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “give a ride – đi nhờ” bởi “Tom” nên động từ “give” chuyển thành “will be given” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai đơn), sau động từ phân từ là “by Tom” (by tân ngữ).
13. This room is kept tidy all the time.=> Giải thích: Trong câu chủ động, “they” là chủ ngữ, “keep” là động từ, “this room” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “this room” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “keep tidy – giữ cho gọn gàng” bởi “they” nên động từ “keep” chuyển thành “is kept” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại đơn), “they” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by them”.
Exercise 2: Change the following sentences into the active form
(Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng chủ động)
1. This dirty and dusty sofa really needs washing. =>………………………………………………………………………………………………
2. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents. =>………………………………………………………………………………………………
3. All the food had been eaten before we got to the celebration. =>………………………………………………………………………………………………
4. Fiona was invited to John’s birthday party last month (by him) =>………………………………………………………………………………………………
5. Was this beautiful dress bought by Mary? =>……………………………………………………………………………………………….
6. This house and these cars are going to be painted for Christmas day by the Green brothers.
=>……………………………………………………………………………………………….
7. These old pictures will be hung in the living room (by me). =>……………………………………………………………………………………………….
8. How many languages are spoken in Canada (by them)? =>……………………………………………………………………………………………….
9. The new president will be interviewed on TV (by some people). =>……………………………………………………………………………………………….
10. This factory was built by the government in 1939. =>……………………………………………………………………………………………….
=> Giải thích: Trong câu bị động, “This dirty and dusty sofa” là chủ ngữ, “ needs” là động từ, không có tân ngữ nên ta có thể hiểu là tân ngữ đã bị lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, tân ngữ “you” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “need to wash – cần rửa” + tân ngữ lúc này là “this dirty and dusty sofa”. Động từ “needs” chuyển về thành “need to” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì hiện tại đơn).
2. Last week, my parents bought my brother a new laptop.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “a new laptop” là chủ ngữ, “was bought” là động từ,”my parents” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “my parents” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “bought – mua” + tân ngữ lúc này là “a new laptop”. Động từ “was bought” chuyển về thành “bought” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì quá khứ đơn).
3. People had eaten all the food before we got to the celebration.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “all the food” là chủ ngữ, “had been eaten” là động từ, không có tân ngữ nên ta có thể hiểu là tân ngữ đã bị lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, ”people” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “hand eaten – ăn” + tân ngữ lúc này là “all the food”. Động từ “had been eaten” chuyển về thành “had eaten” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì quá khứ hoàn thành).
4. John invited Fiona to his birthday party last month.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “Fiona” là chủ ngữ, “was invited” là động từ, “him” là tân ngữ nên ta có thể lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, “him” tức là “John” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “invite – mời” + tân ngữ lúc này là “Fiona”. Động từ “was invited” chuyển về thành “invited” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì quá khứ đơn).
5. Did Mary buy this beautiful dress? => Giải thích: Trong câu bị động, “this beautiful dress” là chủ ngữ, “was bought” là động từ, “Mary” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “Mary” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “buy – mua” + tân ngữ lúc này là “this beautiful dress”. Trong câu nghi vấn, động từ “was + something + bought” chuyển về thành “did + someone + buy” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì quá khứ đơn).
6. The Greens brothers are going to paint this house and these cars for Christmas day.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “this house and these cars” là chủ ngữ, “are going to be painted” là động từ, “The Greens brothers” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “The Greens brothers” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “ paint – sơn” + tân ngữ lúc này là “this house and these cars”. Động từ “are going to be painted” chuyển về thành “are going to paint” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì hiện tại tiếp diễn).
7. I will hang these old pictures in the living room.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “these old pictures” là chủ ngữ, “will be hung” là động từ, “me” là tân ngữ nên ta có thể lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, “me” tức là “I” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “hang – treo lên” + tân ngữ lúc này là “these old pictures”. Động từ “will be hung” chuyển về thành “will hang” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì tương lai đơn).
8. How many languages do they speak in Canada?
=> Giải thích: Trong câu bị động, “languages” là chủ ngữ, “are spoken” là động từ, “them” là tân ngữ nên ta có thể lược đi. Khi chuyển sang câu chủ động, “them” tức là “they” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “speak – nói”. Trong câu nghi vấn, động từ “are spoken” chuyển về thành “do + chủ ngữ + speak” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì hiện tại đơn).
9. Some people will interview the new president on TV.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the new president” là chủ ngữ, “will be interviewed” là động từ, “some people” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “some people” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “interview – phỏng vấn” + tân ngữ lúc này là “the new president”. Động từ ở dạng bị động “will be interviewed” chuyển về thành “will interview” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì tương lai đơn).
10. The government built this factory in 1939.=> Giải thích: Trong câu bị động, “this factory” là chủ ngữ, “was built” là động từ, “the government” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu chủ động, “the government” sẽ trở thành chủ ngữ, làm hành động “build – xây dựng” + tân ngữ lúc này là “this factory”. Động từ “was built” chuyển về thành “built” (chia theo chủ ngữ ở dạng chủ động, thì quá khứ đơn).
Exercise 3: Change the following sentences into the passive form with verbs of reporting
(Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang dạng câu bị động với động từ tường thuật)
1. He believes that aliens visit Earth. =>………………………………………………………………………………………………
2. She thinks that John stole the money. =>………………………………………………………………………………………………
3. They claim that the company will launch a new product. =>………………………………………………………………………………………………
4. People say that he lives in a haunted house. =>………………………………………………………………………………………………
5. All of residents in the town think that she will win this prize. =>………………………………………………………………………………………………
6. People say that John is the most intelligent student in his class. =>………………………………………………………………………………………………
7. People say that his family has a lot of money in his house. =>………………………………………………………………………………………………
8. People think that the new prime minister is a good speaker. =>………………………………………………………………………………………………
9. They report that the suspended gunman is in custody. =>………………………………………………………………………………………………
10. They told us that Charles drank too much at the party. =>………………………………………………………………………………………………
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “he” là chủ ngữ 1 (S1), “aliens” là chủ ngữ 2 (S2), “visit” là động từ 2 (V2) và “believe – tin” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is believes that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
2. It is thought that John stole the money.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “she” là chủ ngữ 1 (S1), “John” là chủ ngữ 2 (S2), “stole” là động từ 2 (V2) và “think – nghĩ” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is thought that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
3. It is claimed that a new product will be launched by the company.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “they” là chủ ngữ 1 (S1), “a new product” là chủ ngữ 2 (S2), “will be launched” là động từ 2 (V2) và “claim – xác nhận” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is claimed that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
4. It is said that he lives in a haunted house.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “they” là chủ ngữ 1 (S1), “he” là chủ ngữ 2 (S2), “live” là động từ 2 (V2) và “say – nói” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is said that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
5. It is thought that she will win this prize.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “she” là chủ ngữ 2 (S2), “win” là động từ 2 (V2) và “think – nghĩ” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is thought that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
6. It is said that John is the most intelligent student in his class.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “people” là chủ ngữ 1 (S1), “John is the most intelligent student” là mệnh đề 2 và “say – nói” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is said that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
7. It is said that his family has a lot of money in his house.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “people” là chủ ngữ 1 (S1), “his family” là chủ ngữ 2 (S2), “has” là V2 và “say – nói” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is said that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
8. It is thought that the new prime minister is a good speaker
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “people” là S1, “the new prime minister” là S2, “is” là động từ 2 (V2) và “think – nghĩ” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is thought that” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
9. It is reported that the suspended gunman is in custody.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “they” là S1, “the suspended gunman – tay súng bị đình chỉ” là S2, “is” là động từ 2 (V2) và “reported – báo cáo” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It is reported that – Nó được báo cáo rằng” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
10. It was told that Charles drank too much at the party.=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có cấu trúc “S1 + V1 + that + S2 + V2” với “they” là S1, “Charles” là S2, “drank” là động từ 2 (V2) và “told – nói” là động từ tường thuật. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “It was told that – Nó được nói rằng” sẽ được đưa lên đầu câu với cấu trúc “It + động từ tường thuật dạng bị động + that + S2 + V2” và mệnh đề số 2 sau từ “that” được giữ nguyên.
Exercise 4: Change the following sentences into passive form with verb of reporting
(Bài tập 4: Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động có động từ tường thuật)
E.g: He believes that aliens visit Earth
=> It is believed that aliens visit Earth.
1. I think our boss will choose that hard-working employee for that position. =>…………………………………………………………………………………………………………..
2. I think that when we get to the meeting, the bosses will be asking our team a lot of questions.
=>…………………………………………………………………………………………………………..
3. They told me that you were the best architect in this city. =>…………………………………………………………………………………………………………..
4. She reported that the flowers were killed by frost. =>…………………………………………………………………………………………………………..
5. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England. =>…………………………………………………………………………………………………………..
6. That officer announced that the meeting was delayed until next week. =>…………………………………………………………………………………………………………..
7. He discovered that this cotton was grown in Egypt. =>…………………………………………………………………………………………………………..
8. They promise that the performance will start on time. =>…………………………………………………………………………………………………………..
9. He recommends that we should stay in the city center. =>…………………………………………………………………………………………………………..
10. We believed that Alice would pass the driving test. =>…………………………………………………………………………………………………………..
11. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month. =>…………………………………………………………………………………………………………..
12. They have persuaded me that they will go with me to the stadium. =>…………………………………………………………………………………………………………..
1. I think that a hard-working employee will be chosen for that position by our boss.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “think – nghĩ” là động từ tường thuật, “our boss” là chủ ngữ, “a hard-working employee” là tân ngữ, “choose” là động từ. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “I think that” được đưa lên đầu với cấu trúc “S + động từ tường thuật + that + …” vế sau mệnh đề “that” viết lại câu bị động như bình thường, tân ngữ “a hard-working employee” trở thành chủ ngữ, được “choose – chọn” bởi tân ngữ lúc này là “our boss” (chia động từ theo chủ ngữ thể bị động, thì tương lai đơn).
2. I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by the bosses.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “think – nghĩ” là động từ tường thuật, “the bosses” là chủ ngữ, “our team” là tân ngữ, “ask” là động từ. Khi chuyển sang câu bị động với động từ tường thuật, “I think that” được đưa lên đầu với cấu trúc “S + động từ tường thuật + that + …” vế sau mệnh đề “that” viết lại câu bị động như bình thường, tân ngữ “our team” trở thành chủ ngữ, được “ask – yêu cầu” bởi tân ngữ lúc này là “the bosses”. Động từ “will asking” chuyển thành “will be being asked” (chia động từ theo chủ ngữ thể bị động, thì tương lai tiếp diễn).
3. I was told that you were the architect in this city.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “tell – nói” là động từ tường thuật. Với câu này, chúng ta có “they” là chủ ngữ, hành động “told – nói” với tân ngữ “me” + that + … Khi chuyển sang câu dạng bị động, tân ngữ “me” chuyển sang làm chủ ngữ “I”, chịu hành động được “was told” bởi “by them” (by tân ngữ), “them” không xác định nên có thể lược bỏ. Cấu trúc sau “that” vẫn giữ nguyên (chia động từ theo chủ ngữ thể bị động, thì tương lai đơn).
4. It was reported that the flowers were killed by frost./ The flowers were reported to be killed by frost.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “report – báo cáo” là động từ tường thuật. Ở câu này khi chuyển sang câu bị động, có thể sử dụng cấu trúc “It + be + động từ tường thuật + that + S + V + O” với “It was reported that – Nó được báo cáo rằng” được đưa lên đầu (câu được chia theo thì quá khứ đơn), mệnh đề sau “that” được giữ nguyên.
5. I am informed that the director is going to take a business trip to England.
=> Giải thích: Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “inform – thông báo” là động từ tường thuật. Với câu này, chúng ta có “some people” là chủ ngữ, hành động “inform – thông báo” với tân ngữ “me” + that + … Khi chuyển sang câu dạng bị động, tân ngữ “me” chuyển sang làm chủ ngữ “I”, chịu hành động được “am informed” bởi “by some people” (by tân ngữ), “some people” không xác định nên có thể lược bỏ. Cấu trúc sau “that” vẫn giữ nguyên (chia động từ theo chủ ngữ thể bị động, thì hiện tại đơn).
6. It was announced that the meeting was delayed until next week.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “announce – thông báo” là động từ tường thuật. Ở câu này khi chuyển sang câu bị động, có thể sử dụng cấu trúc “It + be + động từ tường thuật + that + S + V + O” với “It was announced that – Nó được thông báo rằng” được đưa lên đầu (câu được chia theo thì quá khứ đơn), mệnh đề sau “that” được giữ nguyên.
7. It was discovered that this cotton was grown in Egypt.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “discover – khám phá” là động từ tường thuật. Ở câu này khi chuyển sang câu bị động, có thể sử dụng cấu trúc “It + be + động từ tường thuật + that + S + V + O” với “It was discovered that – Nó được khám phá rằng” được đưa lên đầu (câu được chia theo thì quá khứ đơn), mệnh đề sau “that” được giữ nguyên.
8. It is promised that the performance will start on time.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “promise – hứa hẹn” là động từ tường thuật. Ở câu này khi chuyển sang câu bị động, có thể sử dụng cấu trúc “It + be + động từ tường thuật + that + S + V + O” với “It is promised that – Nó được hứa hẹn rằng” được đưa lên đầu (câu được chia theo thì hiện tại đơn), mệnh đề sau “that” được giữ nguyên.
9. It is recommended that we stay in the city center.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “recommend – đề cử” là động từ tường thuật. Ở câu này khi chuyển sang câu bị động, có thể sử dụng cấu trúc “It + be + động từ tường thuật + that + S + V + O” với “It is recommended that – Nó được đề cử rằng” được đưa lên đầu (câu được chia theo thì hiện tại đơn), mệnh đề sau “that” được giữ nguyên.
10. It was believed that Alice would pass the driving test.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “believe – tin tưởng” là động từ tường thuật. Ở câu này khi chuyển sang câu bị động, có thể sử dụng cấu trúc “It + be + động từ tường thuật + that + S + V + O” với “It was believed that – Nó được tin rằng” được đưa lên đầu (câu được chia theo thì quá khứ đơn), mệnh đề sau “that” được giữ nguyên.
11. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “notify – thông báo” là động từ tường thuật. Với câu này, chúng ta có “the director” là chủ ngữ, hành động “notify – thông báo” với tân ngữ “all the workers” + that + … Khi chuyển sang câu dạng bị động, tân ngữ “all the workers” chuyển sang làm chủ ngữ, chịu hành động được “are notified” bởi “by the director” (by tân ngữ). Cấu trúc sau “that” vẫn giữ nguyên (chia động từ theo chủ ngữ thể bị động, thì hiện tại đơn).
12. I have been persuaded that they will go with me to the stadium.
=> Giải thích: Trong câu chủ động có động từ tường thuật, chúng ta có “persuade – thuyết phục” là động từ tường thuật. Với câu này, chúng ta có “they” là chủ ngữ, hành động “persuade – thuyết phục” với tân ngữ “me” + that + … Khi chuyển sang câu dạng bị động, tân ngữ “me” chuyển sang làm chủ ngữ “I”, chịu hành động được “have been persuaded” bởi “by them” (by tân ngữ), “them” không xác định nên có thể lược bỏ. Cấu trúc sau “that” vẫn giữ nguyên (chia động từ theo chủ ngữ thể bị động, thì hiện tại tiếp diễn).
Exercise 5: Using present perfect, change the following sentences into passive form
(Bài tập 5: Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động sử dụng thì hiện tại hoàn thành)
E.g: People have planted these trees for a week.
=> These trees have been planted for a week.
1. That family has used that car for more than 15 years. =>…………………………………………………………………………………………………………..
2. My mother has buy this bouquet of flowers in that shop. =>…………………………………………………………………………………………………………..
3. Our team has finished the report. =>…………………………………………………………………………………………………………..
4. He has never seen this movie before. =>…………………………………………………………………………………………………………..
5. We have heard the news already. =>…………………………………………………………………………………………………………..
6. The employee has signed the contract. =>…………………………………………………………………………………………………………..
7. These boys have bought five concert tickets. =>…………………………………………………………………………………………………………..
8. His brother has studied computer science since April. =>…………………………………………………………………………………………………………..
9. My parents have taken care of my cat. =>…………………………………………………………………………………………………………..
10. We have typed these reports for 1 hour. =>…………………………………………………………………………………………………………..
1. That car has been used by that family for more than 15 years.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “That family” là chủ ngữ, “use” là động từ và “that car” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “That car” trở thành chủ ngữ, chịu hành động “use – sử dụng” bởi “that family”. Vì vậy, động từ “has used” chuyển thành “has been used” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by that family” (by tân ngữ).
2. This bouquet of flowers has been bought in that shop by my mother.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My mother” là chủ ngữ, “buy” là động từ và “this bouquet of flowers” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “This bouquet of flowers” trở thành chủ ngữ, được “buy – mua” bởi “my mother”. Vì vậy, động từ “has bought” chuyển thành “has been bought” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by my mother” (by tân ngữ).
3. The report has been finished by our team.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Our team” là chủ ngữ, “finish” là động từ và “the report” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The report” trở thành chủ ngữ, được “finish – hoàn thành” bởi “our team”. Vì vậy, động từ “has finished” chuyển thành “has been finished” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by our team” (by tân ngữ).
4. This movie has never been seen by him before.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “He” là chủ ngữ, “see” là động từ và “this movie” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “This movie” trở thành chủ ngữ, được “see – xem” bởi “him”. Vì vậy, động từ “has never seen” chuyển thành “has never been seen” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by him” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
5. The news has been heard by us already.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “hear” là động từ và “the news” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The news” trở thành chủ ngữ, được “hear – nghe” bởi “us”. Vì vậy, động từ “have heard” chuyển thành “has been heard” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
6. The contract has been signed by the employee.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “The employee” là chủ ngữ, “sign” là động từ và “the contract” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The contract” trở thành chủ ngữ, được “sign – ký” bởi “the employee”. Vì vậy, động từ “has signed” chuyển thành “has been signed” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by the employee” (by tân ngữ).
7. Five concert tickets have been bought by these boys.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “These boys” là chủ ngữ, “buy” là động từ và “five concert tickets” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Five concert tickets” trở thành chủ ngữ, được “buy – mua” bởi “these boys”. Vì vậy, động từ “have bought” chuyển thành “have been bought” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by these boys” (by tân ngữ).
8. Computer science has been studied by his brother since April.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “His brother” là chủ ngữ, “study” là động từ và “computer science” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Computer science” trở thành chủ ngữ, được “study – học” bởi “his brother”. Vì vậy, động từ “has studied” chuyển thành “has been studied” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by his brother” (by tân ngữ).
9. My cat has been taken care of by my parents.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My parents” là chủ ngữ, “take care of” là động từ và “my cat” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “My cat” trở thành chủ ngữ, được “take care of – chăm sóc” bởi “my parents”. Vì vậy, động từ “have taken care of” chuyển thành “has been taken care of” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by my parents” (by tân ngữ).
10. These reports have been typed by us for 1 hour.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “type” là động từ và “these reports” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “These reports” trở thành chủ ngữ, được “type – đánh máy” bởi “us”. Vì vậy, động từ “have typed” chuyển thành “have been typed” (chia theo chủ ngữ bị động, thì hiện tại hoàn thành). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ).
Exercise 6: Using future continuous, change the following sentences into passive form
(Bài tập 6: Viết lại câu sau dưới dạng câu bị động sử dụng thì tương lai tiếp diễn)
E.g: Ritz will be playing football tomorrow.
=> Football will be being played by Ritz tomorrow.
1. This time tomorrow, we will be writing the letter. =>…………………………………………………………………………………………………………..
2. My cat will be chasing her cat the whole night. =>…………………………………………………………………………………………………………..
3. My brother and I will be making dinner.
=>…………………………………………………………………………………………………………..
3. Penny will be drinking the lemon juice later. =>…………………………………………………………………………………………………………..
5. This time next week, we will be eating seafood by the sea. =>…………………………………………………………………………………………………………..
6. When they get there, people will be setting off fireworks. =>…………………………………………………………………………………………………………..
7. My dad won’t be playing tennis this time next Monday. =>…………………………………………………………………………………………………………..
8. The visitors will be buying souvenirs by 9:00 P.M. =>…………………………………………………………………………………………………………..
9. Will we be waiting for the tourists at the railway station? =>…………………………………………………………………………………………………………..
10. Will you be doing laundry tonight? =>…………………………………………………………………………………………………………..
1. This time tomorrow, the letter will be being written by us.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “write” là động từ và “the letter” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The letter” trở thành chủ ngữ, được “write – viết” bởi “us”. Vì vậy, động từ “will be repairing” chuyển thành “will be being repaired” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
2. Her cat will be being chased by my cat the whole night.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My cat” là chủ ngữ, “chase” là động từ và “her cat” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Her cat” trở thành chủ ngữ, được “chase – đuổi bắt” bởi “my cat”. Vì vậy, động từ “will be chasing” chuyển thành “will be being chased” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by my cat” (by tân ngữ).
3. Dinner will be being made by my brother and I.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My brother and I” là chủ ngữ, “make” là động từ và “dinner” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Dinner” trở thành chủ ngữ, được “make – làm” bởi “my brother and I”. Vì vậy, động từ “will be making” chuyển thành “will be being made” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by my brother and I” (by tân ngữ).
4. The lemon juice will be being drunk by Penny later.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Penny” là chủ ngữ, “drink” là động từ và “the lemon juice” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The lemon juice” trở thành chủ ngữ, được “drink – viết” bởi “Penny”. Vì vậy, động từ “will be drinking” chuyển thành “will be being drunk” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by Penny” (by tân ngữ).
5. This time next week, seafood will be being eaten by us by the sea.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “eat” là động từ và “seafood” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “seefood” trở thành chủ ngữ, được “eat – ăn” bởi “us”. Vì vậy, động từ “will be eating” chuyển thành “will be being eaten” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
6. When they get there, fireworks will be being set off.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “people” là chủ ngữ, “set off” là động từ và “fireworks” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Fireworks” trở thành chủ ngữ, được “set off – bắt đầu” bởi “people”. Vì vậy, động từ “will be setting off” chuyển thành “will be being set off” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by people” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
7. Tennis won’t be being played by my dad this time next Monday.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “My dad” là chủ ngữ, “play” là động từ và “tennis” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Tennis” trở thành chủ ngữ, không được “play – chơi” bởi “my dad”. Vì vậy, động từ “will not be playing” chuyển thành “will not be being played” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by my dad” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
8. Souvenirs will be being bought by the visitors by 9:00 P.M.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “The visitor” là chủ ngữ, “buy” là động từ và “souvenirs” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Souvenirs” trở thành chủ ngữ, được “buy – mua” bởi “the visitors”. Vì vậy, động từ “will be buying” chuyển thành “will be being bought” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by the visitors” (by tân ngữ).
9. Will the tourist be being waited for at the railway station?
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “We” là chủ ngữ, “wait” là động từ và “the tourist” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “The tourist” trở thành chủ ngữ, được “waited – đợi” bởi “us”. Vì vậy, động từ “will be waiting” chuyển thành “will be being waited” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by us” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
10. Will laundry be being done tonight?
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “You” là chủ ngữ, “do” là động từ và “laundry” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “Laundry” trở thành chủ ngữ, được “do – làm” bởi “you”. Vì vậy, động từ “will be doing” chuyển thành “will be being done” (chia theo chủ ngữ bị động, thì tương lai tiếp diễn). Sau động từ phân từ là “by you” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ.
3. Download 199+ dạng bài tập viết lại câu bị động ở các thì
Để giúp bạn có thể thuần thục dạng bài tập viết lại câu bị động này, mình đã sưu tầm hơn 100 câu bài tập có đáp án chi tiết cho bạn. Ấn ngay vào liên kết bên dưới để sở hữu cho mình trọn bộ tài liệu hữu ích này nhé!
Xác định đúng chủ ngữ và tân ngữ trong câu bị động khi chủ ngữ trong câu chủ động chỉ người hoặc vật mà trực tiếp gây ra hành động đó.
Trong câu bị động, trạng ngữ chỉ nơi chốn nằm trước “by + tân ngữ” và trạng ngữ chỉ thời gian nằm sau “by + tân ngữ”.
Hãy nhớ ghi chú lại những nội dung trên để tránh bị mất điểm oan ở những lần làm bài sau. Chúc bạn đạt điểm cao trong những bài thi và bài kiểm tra sắp tới nhé!
Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các bài tập trên, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới phần comment của bài viết. Mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.
Tài liệu tham khảo:
Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 06/05/2024
The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 06/05/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!