Thì tương lai đơn lớp 7 là một chủ điểm ngữ pháp khá đơn giản và thường hay được bắt gặp trong các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều bạn vẫn lo lắng và dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng loại ngữ pháp này trong học tập cũng như giao tiếp tiếng Anh với mọi người.
Đừng lo lắng, 80+ bài tập thì tương lai lớp 7 trong bài viết này sẽ là một chiếc chìa khóa hữu hiệu giúp bạn chinh phục kiến thức này một cách dễ dàng và hiệu quả nhất!
Và để chinh phục được chiếc chìa khóa ấy, chúng ta sẽ đi qua các giai đoạn sau:
Ôn tập chi tiết và cụ thể về cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn lớp 7.
Luyện bài tập thì tương lai đơn lớp 7 kèm đáp án chi tiết.
Ok let’s go!
1. Ôn tập chi tiết và cụ thể cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn lớp 7
Đầu tiên, hãy cùng nhau ôn tập lại các lý thuyết căn bản về công thức, cách sử dụng và dấu hiệu của chủ điểm ngữ pháp thì tương lai đơn lớp 7.
Tóm tắt kiến thức
Khái niệm: – Thì tương lai đơn giản được sử dụng để nói về các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, sau thời điểm hiện tại. Cấu trúc: (+) Khẳng định: S + will/ shall + V + O (-) Phủ định: S + will/ shall + not + V + O (?) Nghi vấn: + Với câu hỏi yes/ no: Will/ shall + S + V + O + Với câu hỏi wh: Wh + will/ shall + S + V + O Cách dùng: – Diễn tả một hành động đã xảy ra ở tương lai với thời gian được xác định. trong tương lai (thường bao hàm nghĩa không chắc chắn). – Diễn tả một hành động diễn ra ngay sau lúc nói. – Diễn tả sự tiên đoán về tương lai. – Diễn tả một lời hứa. Dấu hiệu nhận biết: – Thì tương lai đơn thường được sử dụng cùng với các trạng từ sau: Tomorrow, Next week/ month/ year, the following day/ month/ year, the next 2 years, in/ on/ at + thời gian (trong tương lai), …
Dưới đây là hình ảnh tổng hợp lại kiến thức thì tương lai đơn lớp 7 để các bạn ôn luyện lại một lần nữa trước khi làm bài tập.
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “money” nên ta sử dụng động từ “earn” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: “Bạn sẽ kiếm được rất nhiều tiền”.
2. will travel
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “around the world” nên ta sử dụng động từ “travel” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: “Bạn sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.”
3. will meet
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “people” nên ta sử dụng động từ “meet” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu. “Bạn sẽ gặp những người rất thú vị”.
4. will adore
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì có túc từ là “you” nên ta sử dụng động từ “adore” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: Mọi người đều yêu mến bạn.
5. will not have
Câu này có từ “any” nên ta sử dụng thể phủ định của thì tương lai đơn S + will/ shall + not + V + O . Ngoài ra, vì có túc từ là “problems” nên ta sử dụng động từ “have” cho câu này phù hợp với ý nghĩa của câu như sau: “Bạn sẽ không gặp phải các vấn đề nào”.
6. will serve
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, ta nên sử dụng động từ “serve” cho câu này để phù hợp với ý nghĩa như sau: “Nhiều người sẽ phục vụ cho bạn”.
7. will anticipate
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, ta nên sử dụng động từ “anticipate” cho câu này để phù hợp với ý nghĩa như sau: “Họ sẽ đoán trước được những ước muốn của bạn”.
8. will not be
Áp dụng công thức thể phủ định thì tương lai đơn S + will/ shall + not + V + O để hoàn thành câu với nội dung “Sẽ không còn gì để mong ước”.
9. will be
Áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O. Ngoài ra, vì phía sau chỗ trống có tính từ “perfect” nên ta phải sử dụng động từ “to be”.
10. will only happen
Vì đây là câu điều kiện Loại 1 nên ta áp dụng công thức thể khẳng định thì tương lai đơn S + will/ shall + V + O cũng như sử dụng động từ “happen” và trạng từ “only” để câu có ý nghĩa như sau: “Nhưng mọi thứ chỉ xảy ra khi bạn cưới tôi”.
Exercise 2: Make questions by using the future simple tense and present simple tense
(Bài tập 2: Hoàn thiện các câu hỏi sau bằng thì tương lai đơn)
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức WH + will/ shall + S + V + O.
2. Will your mum not work late tonight?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.
3. Will Marion be at school tomorrow?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.
4. What time will you leave?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức WH + will/ shall + S + V + O.
5. Will your classmates be in their classroom?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.
6. What will Matt think of my new hairstyle?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức WH + will/ shall + S + V + O.
7. Will Mr. and Mrs. Gregson enjoy the concert?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.
8. Will you not stay there till Sunday?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/no question: Will/ shall + S + V + O.
9. How will Joe find the hotel?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức Wh + will/ shall + S + V + O.
10. Will you tell me your email address?
=> Giải thích: Vì đề bài yêu cầu chúng ta sắp xếp và hoàn thiện câu thành câu nghi vấn và trong câu này không có có dấu hiệu của câu hỏi Wh questions nên ta sử dụng công thức của yes/ no question: Will/ shall + S + V + O.
Exercise 3: Read the following sentences given below and identify the type of future tense
(Bài tập 3: Phân biệt và xác định các loại thì đã sử dụng cho các câu sau)
I will go to my sister’s house tomorrow.
Amy will deliver a lecture on neutrons.
Rumi shall have completed his task by then.
Miss Smith will have been teaching for twelve years this coming May.
The flight will arrive at 3:30 A.M.
When I reach home, my dog will be waiting for me on the porch.
They will have left for Kashmir by the next day.
Mom will have cooked my favorite pasta.
Shelly will have been practicing how to speak Spanish for an hour when you arrive.
At 8 o’clock I will have been working for 12 hours.
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
2. A
A là đáp án ngữ pháp đúng nhất trong các đáp án còn lại để nói về một dự đoán dựa trên các thông tin sẵn có (dự báo thời tiết).
3. B
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó thể hiện dự đoán của một người.
4. C
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó thể hiện dự đoán của một người.
5. B
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói về thông tin trong tương lai nhưng vẫn chưa có kế hoạch cụ thể.
6. D
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
7. A
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
8. B
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó nói một dự đoán nói chung trong tương lai.
9. C
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó là một lời hứa sẽ diễn ra trong tương lai.
10. D
Câu này sử dụng thì tương lai đơn vì nó là một hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Exercise 5: Complete the paragraph by conjugating the verbs in parentheses using the future simple tense and present simple tense
(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc sử dụng thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn)
I (1. travel) ………. to London to visit the Queen of England. Being a clever fellow, I (2. disguise) ………. myself as a prince and (3. walk) ………. into Buckingham Palace as if I owned it. After receiving directions from a chambermaid, I (4. step) ………. into the Queen’s bedroom and (5. surprise) ………. Her Royal Highness with a hearty slap on the back. Then, of course, I (6) ………. my hat, (7. bow) ………. , and (8. deliver) ………. the usual compliments. After uncorking a bottle of champagne, we (9. exchange) ………. pleasantries and (10. talk) ………. about our families for more than an hour. I (11. show) ………. her my photograph album and my stamp collection, and she (12. show) ………. me her historic collection of jewels. After a thoroughly entertaining visit, I (13. trade)………. email addresses with Her Majesty and then (14. kiss) ………. her goodbye on the fingertips of her white gloves, of course.
3. Download mẫu bài tập thì tương lai đơn lớp 7 “cực chất” có đáp án
Để giúp nắm chắc thêm kiến thức về thì tương lai đơn lớp 7, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề bài tập được tuyển chọn và biên soạn kỹ lưỡng phía dưới này nhé. Bộ đề này chắc chắn sẽ giúp các bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.
Ngay sau khi hoàn thành bài tập thì tương lai đơn lớp 7 thì chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc sử dụng thì tương lai đơn trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự “nắm trọn điểm” phần thi này, đừng quên luyện tập thường xuyên và ghi chép lại những lỗi sai để rút kinh nghiệm nhé!
Nếu còn thắc mắc nào về phần bài tập cũng như các khó khăn chung trong quá trình học tiếng anh, các bạn đừng chần chừ mà hãy comment ngay dưới bài post này để mình và đội ngũ giáo viên Vietop English hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho bạn nhé.
Tài liệu tham khảo:
Future Simple Questions: https://www.e-grammar.org/download/future-simple-exercise-3.pdf – Truy cập ngày 28/05/2024
Future forms (will) multiple choice test: https://www.elt-els.com/2015/03/future-forms-will-multiple-choice-test.html – Truy cập ngày 28/05/2024
Rewriting a Paragraph in Future Tense: https://www.thoughtco.com/exercise-recasting-a-paragraph-in-the-future-tense-1692420 – Truy cập ngày 28/05/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều người thường gặp khó khăn với cụm từ turn off do sự đa dạng trong ngữ cảnh sử dụng của nó. Không chỉ đơn giản là tắt thiết bị điện tử, turn off còn mang nhiều ý nghĩa
Bạn có bao giờ gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng phrasal verbs tiếng Anh không? Turn in là một ví dụ điển hình, với nhiều nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Bạn có đang bối rối không biết khi nào nó
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Hoàng Long
16.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!